kho bài tập

https://khobaitap.com


. TỪ LÁY

I. Lý thuyết
1. Thế nào là từ láy, có mấy loại từ láy.
2. Lấy ví dụ.
tải xuống (3)
Bài tập 1: Cho các từ láy: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, thăm thẳm, tim tím.
Hãy sắp xếp vào bảng phân loại:
 
         Láy toàn bộ       Láy bộ phận

 
 
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ sau:
A. Lạnh lùng.                                         
B. Lạnh lẽo.
C. Lành lạnh.
D. Nhanh nhảu.
Đ. Lúng túng.
Bài tập 3:Tìm, tạo từ láy khi đã cho trước vần
a.Vần a:
VD: êm ả, óng ả, oi ả, ra rả, ha hả, dà dã, na ná. . .
b. Vần ang:
VD: làng nhàng, ngang tàng, nhịp nhàng, nhẹ nhàng . . .
c. Phụ âm nh:
VD: nho nhỏ, nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhóng nhánh, nhỏ nhoi, nhớ nhung . . .
d. Phụ âm kh:
VD: khúc khích, khấp khểnh, khập khà khập khiễng, khó khăn. . .
Bài tập 4: Hãy thay từ “có” bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu hình ảnh  hơn.
Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông những chuyến phà. Chợ búa tiếng người.Trường học tiếng trẻ học bài
VD: (dạt dào- rộn ràng- ngân nga)
Bài tập 5: Hãy tìm & phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy trong đoạn thơ sau:
a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .
                                                                  (Tkiều-NDu)
b.Gà eo óc gáy sương năm trống.
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . .    
                                                                  (Chinh phụ ngâm)
c.Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.                
                                                                  (Bà huyện Thanh Quan)
d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.           
                                                                 (Thu ẩm-NKhuyến)
đ.Chú bé loắt choắt.
Cái sắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghênh nghênh.                    
                                                                 (Lượm- Tố Hữu)
Bài tập 7: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Mưa đổ sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa.Trong nhà âm xâm hẳn đi.Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối lên những rãnh nước sâu. 
Bài tập 8: Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về 1 cảnh chia tay trong: “Cuộc chia tay của những con búp bê”-Trong đó có sử dụng từ láy, chỉ rõ.
                    (học sinh cảm thụ)
Bài tập 9:
        Tìm những từ láy trong đoạn văn sau đây, phân loại những từ láy ấy.
 " Mưa xuân. Không, không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đát lúc nào cũng phập phồng như muốn thể dài vỡ bồi hồi xốn xang…Hoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trầu trắng".
Bài tập10:
                  Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy: nặng……tràn……nhỏ……,……bé đỏ……,sạch……….xa………, xanh…………
Bài tập 11:
        Cho các từ láy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu: nhỏ nhặt, nhỏ nhẹ. Nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
    1. Cậu ấy nói năng…………….quá!
    2. Bà ta bụng dạ thật………………
    3. Bạn đừng chấp những điều ………….ấy!
    4. Những túm lá………………phất phơ đầu cành.
Bài tập 12:
Đặt  câu với mỗi từ láy :
  1. lành lạnh, lạnh lùng, lạnh lẽo.
  2. Nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm.
Bài tập 13:
Tìm các từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc cho trước: Khỏe, bé, yếu, thấp, thơm.
Bài tập 14:
            Tìm các từ có ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc cho trước:
            Mạnh, hùng, nặng, xấu, buồn.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây