| Bài tập 1. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m. |

Mg(OH)2 + 2BaCO3 + H2O (1)
Mg(OH)2 + Ba(HCO3)2 (2)

mkt = 0,1.58 + 0,15.197 = 35,35 (g)
Mg(OH)2 + 2BaCO3 + 2H2O (3)
BaCO3 + MgCO3 + 2H2O (4)
mkt = 0,075.58 + 0,175.197 + 0,025.84 = 40,925 (g)
35,35 (g)
m
40,925 (g)
| BẢN CHẤT | |
Mg(OH)2 (1) 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol HCO ![]() + OH CO![]() + H2O (2)0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol Ba2+ + CO ![]() BaCO30,15 mol 0,15 mol 0,15 mol mkt = 0,1.58 + 0,15.197 = 35,35 (g) |
* Nếu HCO![]() phản ứng hết với OH :HCO ![]() + OH CO![]() + H2O0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol Mg2+ + 2OH Mg(OH)20,075 mol 0,15 mol 0,075 mol Ba2+ + CO ![]() BaCO30,175 mol 0,175 mol 0,175 mol Mg2+ + CO ![]() MgCO30,025 mol 0,025 mol 0,025 mol mkt = 0,075.58 + 0,175.197 + 0,025.84 = 40,925 (g) |
Vì 2 phản ứng (1) và (2) xảy ra ngẫu nhiên 35,35 (g) m 40,925 (g) |
|
| Bài tập 2. X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH; Y là dung dịch chứa 0,11 mol AlCl3. Cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. 1) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 2) Tính giá trị m. Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. |
Al(OH)3 + 3NaCl
NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
4Al(OH)3 + 3NaCl | Bài tập 3. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 1M và HCl 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH. |
NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3NaCl
NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3NaCl
NaAlO2 + 2H2O
| Bài tập 4. M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. Đổ rất từ từ N vào M cho đến hết. Nêu hiện tượng xảy ra và tính thể tích khí thoát ra ỏ đktc. |
2NaCl + CO2 + H2O
NaCl + CO2 + H2O
(I)
| Bài tập 5. Đổ từ từ 100 gam dung dịch KHSO4 vào 100 gam dung dịch K2CO3 thu được 198,9 gam dung dịch ( TN1), Nếu đổ từ từ 100 gam dung dịch K2CO3 vào 100 gam dung dịch KHSO4 thì thu được 197,8 gam dung dịch (TN2). Tính nồng độ % của dung dịch KHSO4 và dung dịch K2CO3 đã dùng ban đầu. |
Ở cả 2 thí nghiệm đều có khí thoát ra.
; 
KHCO3 + K2SO4 (1)
Sau phản ứng (1), KHSO4 dư ( x> y)
nKHSO4 dư = x – y (mol)
K2SO4 + CO2 + H2O (2)
2K2SO4 + CO2 + H2O (3)
ở thí nghiệm (1), KHCO3 dư.
y > x – y
y >
ở thí nghiệm (2), K2CO3 dư.
y = 0,1 – 0,025 = 0,075 (mol)
| Bài tập 6. A là dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. B là dung dịch chứa 0,13 mol H3PO4. TN1: Đổ rất từ từ từng giọt A vào B cho đến hết. TN2: Đổ rất từ từ từng giọt B vào A cho đết hết. Viết thứ tự các phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất thu được sau phản ứng. |
NaH2PO4 + H2O
Na2HPO4 + H2O
Na3PO4 + H2O
Dung dịch sau phản ứng chứa 0,04 mol Na3PO4 và 0,13 – 0,04 = 0,09 mol Na2HPO4
Na3PO4 + 3H2O
3Na2HPO4
Dung dịch sau phản ứng chứa 0,09 mol H3PO4 và 0,1 – 0,06 = 0,04 mol Na3PO4
| Bài tập 7. Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A. |
MgSO4 + Cu (1)
FeSO4 + Cu (2)
kim loại dư, CuSO4 hết.
Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)
Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
MgO + H2O (5)
2Fe2O3 + 4H2O (6)
nMg (pư) = nMgO = 4,5/40 = 0,1125 (mol)
nCu = 0,1125 (mol)
mCu = 64.0,1125 = 7,2 (g) > mB = 6,9 (g): Vô lý
Fe đã phản ứng một phần.
40x + 8y = 1,8 (I)
x = y = 0,0375 (mol)
| Bài tập 8. TN1: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. TN2: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M vào 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được ở mỗi thí nghiệm và viết phương trình hóa học. |

AgCl (1)
Fe3+ + Ag (2)

tỉ lệ số mol Fe2+ và Cl- phản ứng = a : 2a = 1 : 2)
AgCl (1)
Fe3+ + Ag (2)
m(kt) = 0,1.143,5 + 0,02.108 = 16,51 (g)
Fe3+ + Ag (1)
AgCl (2)
m(kt) = 0,07.143,5 + 0,05.108 = 15,445 (g)
15,445 (g)
m(kt)
16,51 (g)| Bài tập 9. Cho 1 mol Fe dạng bột vào dung dịch chứa 2,75 mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn. Tính số mol các chất sau phản ứng. |
Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)3 + Ag
| Bài tập 10. Cho a mol Fe dạng bột vào dung dịch chứa b mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn. Tính số mol các chất sau phản ứng theo a và b. |
Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Có b/2 mol Fe(NO3)2; b mol Ag và (a-b/2) mol Fe dư
Có a hoặc b/2 mol Fe(NO3)2; 2a hoặc b mol Ag
b > 2a
Fe(NO3)3 + Ag (2)
Có (b-2a) mol Fe(NO3)3; 2a + (b-2a) = b mol Ag; a – (b-2a) = (3a – b) mol Fe(NO3)2
Fe(NO3)3 + 3Ag (3)
Có a hoặc b/3 mol Fe(NO3)3 và 3a hoặc b mol Ag
AgNO3 dư, xảy ra phản ứng sau.
Fe(NO3)3 + 3Ag
Có a mol Fe(NO3)3; 3a mol Ag và (b – 3a) mol AgNO3 dư.
| Bài tập 11. Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m. |
4FeBr3 + 2FeCl3 (1)
mol
mol
dd A chứa 0,02 mol FeBr2;
mol FeBr3
mol FeCl3.
2AgBr
+ Ag
+ Fe(NO3)3 (2)
3AgBr
+ Fe(NO3)3 (3)
mol 0,08 mol
3AgCl
+ Fe(NO3)3 (4)
mol 0,04 mol
Thu được: 0,04 mol AgCl; 0,12 mol AgBr; 0,02 mol Ag
m = 143,5.0,04 + 0,12.188 + 108.0,02 = 30,46 (g)
| Bài tập 12. Sục 0,3 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,3 mol FeBr2 cho đến. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng. |
4FeBr3 + 2FeCl3
2FeCl3 + 3Br2
Bài tập 13. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,16M.
|

BaCO3 + H2O (1)
Na2CO3 + H2O (2)
2NaHCO3 (3)
Ba(HCO3)2 (4)
nCO
nBa(OH)
+ nNaOH
0,16.22,4 = 3,584 (l)
VCO
(0,16 + 0,4) = 12,544 (l)
Phải xét 2 trường hợp:
VCO
= 0,1.22,4 = 2,24 (l)
= nBa(OH)
+ nNaOH + nBaCO
( bị hòa tan) = 0,16 + 0,4 + (0,16-0,1) = 0,62 (mol)
VCO
= 0,62.22,4 = 13,888 (lít)
=
= 0,66 (mol) < 0,56 + 0,16 = 0,72 (mol)
Kết tủa mới bị hòa tan một phần theo phản ứng (4).
(4) = 0,66 – 0,56 = 0,1 (mol) 
( bị hòa tan) = 0,1 (mol);
= 197.(0,16 -0,1) = 11,82 (g)
| Bài tập 14. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 ( đặc, nóng dư), thu được 6,384 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần % khối lượng của mỗi kim loại trong X. |
kim loại dư
2 muối hết. Mặt khác chất rắn thu được là hỗn hợp và Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Mg hết, Fe đã phản ứng 1 phần.
Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
Mg(NO3)2 + Cu (2)
Fe(NO3)2 + Cu (3)
Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
Fe(NO3)2 + Cu (5)
Mg(OH)2 + 2NaNO3 (6)
Fe(OH)2 + 2NaNO3 (7)
MgO + H2O (8)
2Fe2O3 + 4H2O (9)
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (10)
CuSO4 + SO2 + 2H2O (11)
Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (12)
= 3.nFe + (nAg + 2.nCu) = 3c + 2a + 2b
3c + 2a + 2b =
= 0,57 (mol)

| Bài tập 15. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M vào A thu được 110,6 gam kết tủa và 500 ml dung dịch B. Tính CM của dung dịch B. |

MgSO4 + CO2 + H2O (1)
MgSO4 + H2O (2)
= 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol);
= 0,45 (mol)
BaSO4 + Mg(OH)2
H2SO4 dư
BaSO4 + 2H2O (3)
BaSO4 + Mg(OH)2 (4)
= 0,3 (mol)
= (110,6 -87,3)/233 = 0,1 (mol) 
(mol)
(mol)
CM (Ba(OH)2) = 0,05/0,5 = 0,1M
(mol) 
= (110,6 – 233.0,45)/58 = 0,1 (mol)
= 0,1 (mol)
= 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
CM (MgSO4) = 0,2/0,5 = 0,4M
| Bài tập 16. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 aM vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,688 lít CO2 (ở đktc). Tính a ? |
HCl hết, cả hai muối đều dư.
2NaCl + H2O + CO2
NaCl + H2O + CO2

| Bài tập 17. M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. TN1: Đổ rất từ từ M vào N cho đến hết. TN2: Trộn nhanh 2 dung dịch M và N vào nhau cho đến hết. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ở mỗi thí nghiệm. |
, NaHCO3
NaHCO3 + NaCl (1)
NaCl + CO2 + H2O (2)
2NaCl + CO2 + H2O
NaCl + CO2 + H2O
NaCl + CO2 + H2O
2NaCl + CO2 + H2O
13,44 (lít) < VCO2 < 14,56 (lít)
| Bài tập 18. Hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 39,2 gam X vào dung dịch HCl ( HCl dùng dư 8% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch A có chứa 77,7 gam hỗn hợp muối. Thêm 500 ml dung dịch AgNO3 2,9M vào dung dịch A, thu được m (g) kết tủa và V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m và V. |
FeCl2 + H2O (1)
2FeCl3 + 3H2O (2)

0,5.2,9 = 1,45 mol; nHCl (dư) = (2.0,1 + 6.0,2).8% = 0,112 (mol)
Fe(NO3)2 + 2AgCl (1)
4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (2)
mol 0,028 mol
0,1 – 0,084 = 0,016 (mol);
= 2.0,2 +
=
> 
Fe(NO3)3 + 3AgCl (3)
1,25 mol
m = 143,5.(1,25 + 0,2) = 208,075 (g)
Fe(NO3)3 + Ag (4)
= 1,45 – 0,2 – 0,016 = 1,234 (mol). Ta có:
<

Fe(NO3)3 + 3AgCl (5)
1,234 mol 1,234 mol
m = 143,5. ( 0,2 + 1,234) + 0,016.108 = 207,507 (g)
207,507 (g)
m
208,075 (g)
| BÀN CHẤT | |
| Ag+: 1,45 mol; Cl- : 1,512 mol; H+: 0,112 mol; Fe2+: 0,1 mol; Fe3+: 0,4 mol; NO3-: 1,45 mol Do tính oxi hóa của NO3- trong H+ mạnh hơn Ag+ nên: 3Fe2+ + NO3- + 4H+ 3Fe3+ + NO + 2H2O0,084 0,112 0,028 mol Fe2+ dư: 0,1 – 0,084 = 0,016 (mol) Do phản ứng tạo kết tủa AgCl và phản ứng oxi hóa khử (Ag+ + Fe2+ Ag + Fe3+) là 2 phản ứng xảy ra ngẫu nhiên nên phải xét 2 trường hợp sau để xác định cận trên và cận dưới: |
|
| TH1: Ag+ chuyển hết về AgCl ( 1,45 < 1,512; Cl- dư) Ag+ + Cl- AgCl 1,45 1,45 mol m = 143,5.1,45 = 208,075 (g) |
TH2: 0,016 mol Fe2+ chuyển hết về Fe3+: Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag0,016 0,016 0,016 mol Ag+ + Cl- AgCl 1,434 1,434 mol m = 143,5. ( 0,2 + 1,234) + 0,016.108 = 207,507 (g) |
207,507 (g) m 208,075 (g) |
|
| Bài tập 19. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,3 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 0,64 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: - Cho rất từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 1,2M thì thoát ra 0,15 mol khí CO2. - Cho rất từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,2M vào phần 2, thì thoát ra 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, HCl đều phản ứng hết trong cả hai thí nghiệm. Tính giá trị của m |


dung dịch Y chứa cả muối cacbonat và hiđrocacbonat
Ba chuyển hết vào kết tủa BaCO3; dung dịch chỉ chứa NaHCO3 và Na2CO3, không chứa Ba(HCO3)2.
2NaCl + NaHCO3 (1)
Na2CO3 hết.
NaCl + CO2 + H2O (2)
2NaCl + CO2 + H2O (3)
NaCl + CO2 + H2O (4)
HCl hết, 2 muối dư.


nBaO = 0,24 (mol)
Ba(OH)2
2NaOH + H2
2NaOH
(g)Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hướng dẫn giải bài tập về vận...
hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về
Hướng dẫn giải bài tập về công...
hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về công cơ học
Hướng dẫn giải bài tập về lực...
Hướng dẫn giải bài tập về
Bài tập về thấu kính hội tụ
DẠNG TOÁN HỖN HỢP TRONG HÓA HỌC
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN GDCD
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN
Bài tập về thấu kính phân kỳ
Dạng bài tập về Đoạn mạch nối tiếp
Dạng bài tập đoạn mạch song song
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT LẦN THỨ HAI
Cách mạng tháng tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng tám 1945
TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ