Đề thi HSG Môn Tin 9
Thứ bảy - 24/04/2021 03:18
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2020 - 2021
Học sinh có thể lựa chọn ngôn ngữ Pascal, Free Pascal, C++
để giải các bài toán sau:
TỔNG QUAN BÀI THI
Bài |
Tên bài |
File nguồn |
File dữ liệu |
File kết quả |
1 |
Hình hộp chữ nhật |
HHCN.* |
HHCN. INP |
HHCN.OUT |
2 |
Tổng chữ số |
TONGCS.* |
TONGCS.INP |
TONGCS.OUT |
3 |
Dã ngoại |
DANGOAI.* |
DANGOAI.INP |
DANGOAI.OUT |
4 |
Chữ số lẻ và số nguyên tố |
NGUYENTO.* |
NGUYENTO.INP |
NGUYENTO.OUT |
5 |
Ốc sên |
OCSEN.* |
OCSEN.INP |
OCSEN.OUT |
Lưu ý: thí sinh lưu file nguồn, file dữ liệu, file kết quả nằm cùng một thư mục
Bài 1 (4 điểm). Hình hộp chữ nhật
Cho một hình hộp chữ nhật có các kích thước là A, B, C, trong đó A, B là hai kích thước đáy, C là chiều cao của hình hộp chữ nhật. Viết chương trình tính chu vi đáy và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Dữ liệu: vào từ file văn bản HHCN.INP một hàng duy nhất ghi ba số nguyên dương theo thứ tự là A, B, C (1 £ A, B, C £ 104).
Kết quả: ghi ra file văn bản HHCN.OUT hai hàng: hàng trên ghi giá trị P là chu vi đáy, hàng dưới ghi giá trị V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
Ví dụ:
HHCN.INP |
HHCN.OUT |
2 5 3 |
14
30 |
Bài 2 (4 điểm). Tổng các chữ số
Cho một số tự nhiên N (N có số chữ số không vượt quá 200). Hãy cho biết số N có bao nhiêu chữ số, tính tổng các chữ số của N.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản TONGCS.INP, ghi một số tự nhiên N.
Kết quả: Ghi ra file văn bản TONGCS.OUT hai hàng: hàng thứ nhất ghi số chữ số của N, hàng thứ hai ghi tổng các chữ số của N.
Ví dụ:
TONGCS.INP |
TONGCS.OUT |
12345 |
5
15 |
Bài 3 (4 điểm). Dã ngoại
Trong một đợt đi dã ngoại nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12, ban tổ chức dự định phát đều các vật dụng gồm áo và mũ cho các thành viên tham gia. Tính xem mỗi người được phát bao nhiêu cái áo, bao nhiêu cái mũ và tính số lượng áo, mũ còn thừa.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản DANGOAI.INP có cấu trúc:
- Hàng 1: ghi hai số nguyên dương A, M là số áo và mũ (10 ≤ A, M ≤ 103).
- Hàng 2: ghi số nguyên dương T là số thành viên tham dự đợt dã ngoại.
Kết quả: Ghi vào file DANGOAI.OUT có cấu trúc:
- Hàng 1: lần lượt là số áo, số mũ mỗi thành viên được phát (mỗi số cách nhau một ký tự trắng).
- Hàng 2: lần lượt là số áo, số mũ còn thừa.
Ví dụ:
DANGOAI.INP |
DANGOAI.OUT |
33 60
15 |
2 4
3 0 |
DANGOAI.INP |
DANGOAI.OUT |
31 56
10 |
3 5
1 6 |
Câu 3: (4,0 điểm) Chữ số lẻ và số nguyên tố
Cho một xâu ký tự gồm toàn chữ số viết ngẫu nhiên. Lập trình in ra các chữ số lẻ trong xâu và trích ra từ xâu đã cho tất cả các số nguyên tố có M chữ số (giữ nguyên thứ tự chữ số trong xâu).
Dữ liệu vào: tệp NGUYENTO.INP gồm hai hàng, hàng thứ nhất ghi một xâu ký tự gồm toàn chữ số, hàng thứ hai ghi số M (M nguyên dương).
Dữ liệu ra: tệp NGUYENTO.OUT gồm hai hàng, hàng trên ghi tất cả các chữ số lẻ có trong xâu; hàng dưới ghi tất cả các số nguyên tố có M chữ số được trích ra từ xâu đó (mỗi số cách nhau một ký tự trắng), nếu không có số nguyên tố nào thì để trống hàng này.
Ví dụ:
NGUYENTO.INP |
NGUYENTO.OUT |
3125879
1 |
3 1 5 7 9
3 2 5 7 |
NGUYENTO.INP |
NGUYENTO.OUT |
11237517
2 |
1 1 3
11 23 37 17 |
NGUYENTO.INP |
NGUYENTO.OUT |
215610
3 |
1 5 3 1 |
Bài 5 (4 điểm) Ốc sên
Một con ốc sên bắt đầu bò từ mặt đất lên một cái cọc chôn vuông góc với mặt đất. Giờ đầu tiên nó bò lên được A mét, giờ tiếp theo nó lại tụt xuống B mét (B < A), hỏi cứ như thế sau X giờ thì ốc sên cách mặt đất bao nhiêu mét? (giả sử cọc đủ cao để ốc sên có thể bò lên).
Dữ liệu: Vào từ file văn bản OCSEN.INP gồm hai hàng, hàng một ghi hai số nguyên dương A, B; hàng hai ghi số nguyên dương X.
Kết quả: Ghi ra file văn bản OCSEN.OUT khoảng cách (mét) của ốc sên so với mặt đất sau X giờ.
Ví dụ:
OCSEN.INP
|
OCSEN.OUT
|
5 3
4
|
4
|
OCSEN.INP
|
OCSEN.OUT
|
4 1
5
|
10
|