Câu 2(4.5 điểm): 1. Nhận biết các dung dịch đựng trong mỗi lọ riêng biệt không nhãn sau: NaOH, H2SO4, BaCl2,NaCl. Biết chỉ được dùng dung dịch phenol phtalein làm thuốc thử. 2. Từ các chất CaCO3, NaCl, H2O. Viết các phương trình hóa học điều chế NaOH, Na2CO3 và NaHCO3. Biết các điều kiện và dụng cụ cần thiết có đủ. 3. Có hỗn hợp X gồm: MgO, CuO, Fe2O3. Dụng cụ và hóa chất cần thiết có đủ, bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng không đổi.
Câu 4. (6 điểm) 1. Hoà tan hòa toàn 53,8 gam hỗn hợp gồm MgSO3 và BaSO3 trong 294 gam dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng thu được dung dịch A, khí SO2 và 46,6 gam kết tủa. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A. 2. Hòa tan một lượng oxit R2On vào trong dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ) thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 11,54 %. Tìm công thức hóa học của R2On . 3. Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A so với B là 0,93. Tính hiệu suất của phản ứng (Biết không khí là hỗn hợp chứa 20% O2 và 80% N2 về thểtích). Câu 5. (4 điểm) 1. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2, thu được b gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa, sau đó cho tiếp 0,6V lít CO2 vào nước lọc, thu được 0,2b gam kết tủa nữa. Biết thể tích chất khí đo ở đktc. Tính giá trị của V? 2.Nung agam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng 330ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính a, m, biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
(Biết: Mg = 24; Ba = 137; Ca = 40; Zn =65; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; O = 16; C =12; S =32; H = 1) Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!