kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
Thứ sáu - 04/08/2023 21:13
1. Các khái niệm: • Khối lượng nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng 1/12 nguyên tử (amu). • Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu và khối lượng này rất nhỏ.
tải xuống (3)
Thể tích mol của chất khílà thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khi đó.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí.
Ở điều kiện chuẩn (25 °C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.
- Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). Tỉ số này được gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B(dA/B). - Để xác định một khi A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và "khối lượng mol" của không khí. Coi không khí gồm 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích. Vậy trong 1 mol không khí có 0,2 mol oxygen và 0,8 mol nitrogen. Khối lượng mol của không khí là: Mkk = 0,2×32 + 0,8×28 = 28.8 ≈29 (g/mol).
Câu 1: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước. Hướng dẫn giải Khối lượng 1 mol nguyên tử carbon là 12 gam. + Khối lượng 1 mol phân tử iodine là 254 gam. + Khối lượng 1 mol phân tử nước là 18 gam. Vậy khối lượng 1 mol nguyên tử carbon < khối lượng 1 mol phân tử nước < khối lượng 1 mol phân tử iodine. Câu 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a) 0,25 mol nguyên tử C; b) 0,002 mol phân tử I2; c) 2 mol phân tử H2O. Hướng dẫn giải Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy: a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C. b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2. c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.