kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC
Thứ tư - 10/02/2021 03:16
Câu 81: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước và các ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. toàn bộ bề mặt cơ thể. B. lông hút của rễ. C. chóp rễ. D. khí khổng
SỞ GD& ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG
(Đề thi có40 câu,04 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 234
Họ, tên thí sinh: ........................................................................ Số báo danh: .............................................................................
Câu 81: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước và các ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. toàn bộ bề mặt cơ thể. B. lông hút của rễ.C. chóp rễ. D. khí khổng Câu 82: Trao đổi khí trực tiếp qua bề mặt cơ thể là hình thức hô hấp của A. châu chấu.B. cua.C. giun đất.D. Chim. Câu 83: Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ARN? A.Ađênin. B. Xitôzin. C. Guanin. D. Timin. Câu 84: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. Câu 85: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n+1. B. 3n. C. 2n - 1. D. 4n.
Câu 86: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon? A. Gen điều hòaB. Vùng vận hành. C. Nhóm gen cấu trúc. D.Vùng khởi động. Câu 87:Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ A.Than đá. B.Đệ tứ. C. Phấn trắng. D. Đệ tam. Câu 88: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 89: Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh? A. Lúa và cỏ dại trong một ruộng lúa.B.Chim sâu và sâu ăn lá C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn D. Mối và trùng roi sống trong ruột mốiCâu Câu 90: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới cái là XX và ở giới đực là XY A. Chim.B. Thỏ. C.Bướm. D.Châu chấu. Câu 91: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 92: Trong hệ mạch kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch. C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. Câu 93: Bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể tạo racây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Lai hữu tính. Câu 94: Kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố cá thể của quần xã sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố theo chiều thẳng đứng.B.Phân bố đồng đều (Phân bố đều). C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 95: Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng? A. Lúa → Chuột→ Mèo→ Diều hâu. B. Lúa → Rắn→ Chim→ Diều hâu. C. Lúa → Chuột→ Rắn→ Diều hâu. D. Lúa → Chuột→ Cú→ Diều hâu. Câu 96:Trong tếbào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau vềsốlượng, thành phần và trật tựsắp xếp các loại nuclêôtit. B. phân liđộc lập, tổhợp tựdo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C.luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể,làm giảm tính đa dạng di truyền ? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên.D. Di - nhập gen. Câu 98:Tập hợp sinh vật nào sauđâykhôngphải là quần thểsinh vật? A. Tập hợp cá trong HồTây.B. Tập hợp cây tràmởrừng U Minh Thượng. C. Tập hợp chim hải âu trênđảo Trường Sa.D. Tập hợp cây cọtrên một quả đồiởPhú Thọ. Câu 99: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp.C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể. Câu 100:Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tươngứng với các môi trường khác nhauđược gọi là
A. mức phảnứng của kiểu gen.B. biến dịtổhợp. C. sựmềm dẻo của kiểu hình (thường biến).D. thể đột biến. Câu 101:Nhân tốtiến hoá nào sauđây có thểlàm cho một alen có lợi bịloại bỏhoàn toàn khỏi quần thểvà một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Đột biến.B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tốngẫu nhiên. D. Chọn lọc tựnhiên Câu 102:Những hoạt động nào sau đây được xem là những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái ? (1) Bón phân ,tưới nước đối với hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (3)Bảo vệ các loài thiên địch. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý. (5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc hóa học để diệt trừ sâu hại. Đáp án đúng là: A. (1), (3) và (4). B.(1), (2) và (5). C.(2), (3) và (5). D.(2), (4) và (5). Câu 103:Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây: A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc. B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá. C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa. D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp. Câu 104: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a là 0,8. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,68. B. 0,32. C. 0,16. D. 0,48. Câu 105:Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'GXT5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là A. 5'GXU3'. B. 5'XGA3'.C. 3'GXT5' D. 5'XGU3'. Câu 106:Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp của thực vật. B. Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp. C. Trong điều kiện thiếu oxi , thực vật tăng cường hô hấp hiếu khí. D. Các loại hạt khô như hạt thóc có cường độ hô hấp thấp. Câu 107: Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến A. thể tam nhiễm. B. thể đa nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể một nhiễm. Câu 108: Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào. II. Dạ dạy tuyến nằm giữa diều và dạ dày cơ. III. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ. IV. Diều là cơ quan dự trữ thức ăn. A. 2.B. 4. C. 3. D. 1. Câu 109:Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A.3. B. 4.C. 2. D. 1. Câu 110:Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/ab là: A. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%.B. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. C. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. Câu 111: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng tăng lên 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là: A. A = T = 299; G = X = 901. B.A = T = 899; G = X = 301. C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 301; G = X = 899. Câu 112:Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A. AaBb x AaBb.B. AaBb x Aabb. C. AaBb x aaBb. D. AaBb x AAbb. Câu 113: Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng. 3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau:
Số phép lai
Phép lai
F1
F2 (F1 × F1)
1
Trắng 1 × Trắng 2
Tất cả đỏ
9 đỏ : 7 trắng
2
Trắng 2 × Trắng 3
Tất cả đỏ
9 đỏ : 7 trắng
3
Trắng 1 × Trắng 3
Tất cả đỏ
9 đỏ : 7 trắng
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định.
Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.
Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.
Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114:Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội là: A. 18,9%.B. 49,5%. C. 66%. D. 4,95%. Câu 115: Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 4% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBb được tạo ra ở F1 là A. 0,25%. B. 1,0%. C. 0,5%.D. 1,25%. Câu 116:Có 2 tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử. B. Nếu cả 2 tế bào đều xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tối đa chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. D. Luôn tạo ra giao tử Ab. Câu 117:Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Khi có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định quả tròn; A-bb quy định quả bầu dục; aaB- và aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D và d) quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục, hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? A.. B.. C. .D. . Câu 118:Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A.Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a. C.ABB và abb hoặc AAB và aab. D.ABb và a hoặc aBb và A. Câu 119: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). ở F2 có tối đa bao 9 loại kiểu hình với 9 loại kiểu gen. (2). ở F2 có tối thiểu 4 loại kiểu hình với 9 loại kiểu gen. (3). ở F2 có thể có 6 loại kiểu hình với 9 loại kiểu gen. (4). ở F2 có tối đa bao 9 loại kiểu hình với 10 loại kiểu gen. (5). ở F2 có thể có 6 loại kiểu hình với 10 loại kiểu gen A. 1. B. 2. C. 3.D. 4. Câu 120: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
1
2
3
4
5
6
7
?
9
I
II 8 III 10 Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
Có tối đa 2 cá thể có thể không mang alen gây bệnh.
Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.