Nội dung | Đông Bắc | Tây Bắc |
1. Vị trí | - Tả ngạn sông Hồng | - Hữu ngạn sông Hồng cho tới thượng nguồn sông Cả |
2. Độ cao | - Núi thấp và trung bình | - Núi trung bình và cao. |
3. Hướng | - Vòng cung( đông bắc- tây nam) | -Tây bắc –đông nam |
4. Địa chất | - Chủ yếu là đá vôi | - Chủ yếu là đá vôi. |
5. Các yếu tố khác | - Có 4 cánh cung: Đông Triều,Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm. - Ít có các đồng bằng thung lũng |
- Gồm dãy Hoàng Liên Sơn,các dãy núi biên giới và các sơn nguyên đá vôi - Có nhiều các đồng bằng thung lũng : Mường Thanh, Nghĩa Lộ,Than Uyên. |
Sông ngòi Bắc Bộ | Sông ngòi Trung Bộ | Sông ngòi Nam Bộ |
-Sông dài, lưu vực lớn,hợp lưu của nhiều dòng chảy, có dạng nan quạt. - Hướng chung là tây bắc - đông nam, ngoài ra còn có hướng vòng cung. - Lũ tập trung nhanh và kéo dài. -Lũ vào mùa hạ từ tháng 6 đến tháng 10, đỉnh lũ vào tháng 8. -Hai hệ thống sông chính là sông Hồng và sông Thái Bình |
- Nhiêu sông,nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn,dốc, phân thành nhiều lưu vực độc lập. - Hướng chung là tây bắc – đông nam, một số sông có hướng tây – đông. - Lũ lên nhanh đột ngột nhưng cũng rút nhanh. - Lũ vào mùa thu đông, từ tháng 9 đến thang 12, đỉnh lũ vào tháng 11. - Các sông chính là sông Mã,sông Cả, sông thu Bồn, sông Đà Rằng |
- Có nhiều sông và là những sông lớn.Sông ở đây là phần hạ lưu các sông ngoài lãnh thổ hoặc các sông chảy hoàn toàn trong nội địa. - Sông có lượng nước lớn,lòng sông rộng , sâu, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều. - Sông có nhiều huongs khác nhau: tây bắc- đông nam,đông bắc – tây nam… - Lũ gần giống với sông ở Bắc Bộ,từ tháng 7 đến tháng 11, đỉnh lũ vào tháng 10. - Hai hệ thống sông chính là sông Cửu Long và sông Đồng Nai. |
Tiêu chí | Đất mùn núi cao | Đất feralit | Đất phù sa |
Đặc tính |
- Chiếm 11%diện tích đất tự nhiên. - Tầng đất mỏng,chua |
- Chiếm 65%diện tích đất tự nhiên. -Chua, nghèo mùn, nhiều sét, có màu đỏ vàng, dễ bị kết von hoặcbiến thành đá ong. |
- Chiếm 24%diện tích đất tự nhiên. -Đất tơi,xốp, ít chua, giàu mùn, rất phì nhiêu, dễ làm thuỷ lợi - Chia thành nhiêu nhóm |
Phân bố |
- Trên vùng núi cao từ 700 đến 1700m. - Dưới các thảm rừng á nhiệt và ôn đới. |
- Vùng đồi núi thấp dưới 700m |
- Ở các đồng bằng lớn , nhỏ từ bắc đến nam. |
Giá trị sửdụng |
- Đất rừng đầu nguồn các con sông. - Phát triển các loại rừng á nhiệt và ôn đới |
- Trồng rừng. -Đồng cỏ chăn nuôi. -Cây công nghiệp,đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. |
- Trồng cây hàng năm: rau,quả,cây công nghiệp ngắn ngày, cây lương thực,đặc biệt là cây lúa |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn