kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Cho bảng số liệu sau:
Thứ sáu - 20/08/2021 22:26
Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam thời kì 1986-1999
Năm
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
1999
Diện tích trồng lúa (triệu ha)
5.70
5.71
6.04
6.47
6.59
7.00
7.36
7.64
Sản lượng lúa (triệu tấn)
16.00
17.00
19.22
21.59
23.52
26.39
29.11
31.39
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy: 1. Tính năng suất lúa (đơn vị: tạ/ha) và vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện năng suất và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999. 2. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích về năng suất và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999. Trả lời: 1. Tính năng suất lúa và vẽ biểu đồ a. Năng suất lúa = sản lượng/diện tích
Năm
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
1999
Năng suất (tạ/ha)
28.1
29.8
31.8
33.4
35.7
37.7
39.6
41.1
b.Vẽ biểu đồ Lập bảng số liệu mới:
Năm
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
1999
Năng suất (tạ/ha)
28.1
29.8
31.8
33.4
35.7
37.7
39.6
41.1
Sản lượng (triệu tấn)
16.00
17.00
19.22
21.59
23.52
26.39
29.11
31.39
- Xác định loại đồ: biểu đồ đường biểu diễn + Vẽ biểu đồ đường biểu diễn có kí hiệu khác nhau cho năng suất và sản lượng lúa + Có tên biểu đồ và chú thích chính xác 2. Nhận xét và giải thích a. Nhận xét - Năng suất và sản lượng lúa hàng năm đều tăng - Sản lượng lúa tăng (1.96 lần) nhanh hơn năng suất lúa (1.46 lần) b. Giải thích - Năng suất lúa ngày càng tăng là do: + Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất + Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất: giống lúa mới, phân bón, thuốc trừ sâu.... + Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp: hệ thống thủy lợi, cơ giới hóa... - Sản lượng lúa ngày càng tăng là do: + Năng suất lúa tăng. + Diện tích gieo trồng tăng + Thay đổi cơ cấu mùa vụ, tăng vụ và các chính sách kích thích sản xuất lúa.