kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
Thứ tư - 11/11/2020 09:20
I.Nguyên tử a. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện
b. Cấu tạo nguyên tử: + Hạt nhân: (+) gồm hạt P(+) và hạt n(o) + Lớp vỏ: Do các e tạo nên Trong nguyên tử: Số p = số e II. Công thức hóa học: 1.CTHH của đơn chất Ax A là KHHH của nguên tố x là chỉ số - Đối với kim loại và một số phi kim rắn thì x = 1, khi đó CTHH là KHHH - Đối với đơn chất khí x = 2 VD: Na, C, Al, S, P, O2, N2... 2. CTHH của hợp chất AxBy... a.Quy tắc hóa trị: AxBy Trong CTHH tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia a.x = b.y b. Tính hóa trị của một nguyên tố Tính hóa trị của S, P, Fe C trong các hợp chất sau: SO2, P2O5, Fe2O3, CO Giải: SO2: I.x = 2.II ® x = IV P2O5: 2.x = 5.II ® x = V c.Viết CTHH của hợp chất theo hóa trị TH1: Nếu a ¹ b thì hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại Mg và Cl: MgCl2 Al và O: Al2O3 TH2: Nếu a = b thì chỉ số bằng nhau và bằng 1 Na và Cl: NaCl Ca và CO3: CaCO3 Bài 1: Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử một nguyên tố là 13. Số hạt mang điện gấp 1,6 lần số hạt không mang điện.
Tìm số hạt mỗi loại
Xác định khối lượng nguyên tử nguyên tố đó
Giải:
Theo bài ra: p + n + e = 13
Mà số p = số e ® 2p + n = 13 (*) 2p = 1,6 n ® p = 0,8 n (**) Thay (**) vào (*): 2 . 0,8 n + n = 13 2,6 n = 13 ® n = 5, p = e = 4 b. m nguyên tử = mp + mn = 4 + 5 = 9 đvc Bài 2: Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử là 28. Trong đó số hạt không mang điện xấp xỉ bằng 35% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại? Giải: Theo bài ra: p + n + e = 28 n = 35%. 28 = 10 hạt p + e = 28- 10 = 18 hạt ® Số p = số e = 9 hạt
Bài 3: Tính hóa trị của các nhóm nguyên tử sau: CO3, NO3, SO4, PO4 OH biết hóa trị của Na, Ba, Al, K, Mg trong các hợp chất sau lần lượt bằng I, II, III, I, II Na2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, K3PO4, Mg(OH)2 Bài 4: Viết CTHH của các hợp chất sau rồi tính PTK của các hợp chất đó a. Zn và OH b. Fe(III) và SO4 c. K và NO3 d. Na và O e. S(VI) và O g. Ca và CO3 - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 3 vế a. Zn(OH)2 PTKZn(OH)2 = 65 + 17.2 = 99 b. Fe2(SO4)3 PTK Fe2(SO4)3 = 56.2 + 96.3 = 400 c.KNO3 PTK KNO3= 39 + 14 + 16.3 = 101 d. Na2O PTK Na2O = 23.2 + 16 = 62 e. SO3 PTK SO3 = 32 + 26.3 = 80 g. CaCO3 PTK CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 Bài 5: Trong các công thức sau, công thức nào viết sai hãy sửa lại cho đúng MgCl, CO2, OH, FeSO4, SO4, Al3O2, ZnO2, KCO3 Hướng dẫn Dùng quy tắc hóa trị để kiểm tra từng công thức Công thức nào viết sai thì sửa lại cho đúng Các công thức viết sai là: MgCl ® MgCl2 OH ® H2O SO4® SO2 hoặc SO3 Al3O2® Al2O3 ZnO2® ZnO KCO3® K2CO3 Bài 6: Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử oxi. Trong hợp chất, nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng. a.Tính NTK, cho biết tên và KHHH của nguyên tố Y b. Tính PTK của hợp chất? Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào? Giải: a.PTK h/c = NTKY + 2.NTKO mO = 2.16 = 32 Theo bài ra: mO = 50% PTK h/c ® 32 = 50% ( NTK Y + 32) NTK Y = 64-32 = 32. Vậy Y là S PTK h/c = 64 nặng bằng nguyên tử Cu