kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Chuyên mục giới thiệu
ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ CÓ CƠ HỘI KINH DOANH CÙNG GIÁO DỤC HẠNH PHÚC ĐỂ CÓ ĐƯỢC NHỮNG KHÓA HỌC HỮU ÍCH GIÚP BẠN TIẾP THU BÀITRONG 5 PHÚT
Linh đăng ký: https://giaoduchanhphuc.com/?hapy=92 Để đăng ký kinh doanh cùng giáo dục hạnh phúc bạn hãy nhấn vào Affiliate trên trang chủ và tiến hành đăng ký zalo hỗ trợ: 0914789545
SEE
ĐĂNG KÝ TẢI APP SEE NGAY VỀ ĐIỆN THOẠI ĐỂ CÓ CƠ HỘI GIA TĂNG THU NHẬP CHO BẠN VÀ GIA ĐÌNH. HÃY CÙNG TẬN HƯỞNG NHỮNG TIỆN ÍCH ĐẾN TỪ SEE NHÉ Cách thực hiện: Bạn dùng điện thoại sau đó vào ứng dụng CHPLAY và tải ứng dụng App See Xe công nghệ
Sau khi cài đặt xong bạn tiến hành đăng ký và nhập mã giới thiệu: 41904ue8113b
I. Lập phương trình hóa học Bài 1: PTHH các phản ứng
tải xuống (3)
a. 4P + 5O2® 2P2O5 b. 4Al + 3O2® 2Al2O3 c.2Fe(OH)3 + 3H2SO4®Fe2(SO4)3 +6H2O d. 3CO + Fe2O3® 2Fe + 3CO2 Bài 2: a. Zn2 + 4O à2 ZnO2 b. 2Mg + O2à2MgO c. Fe + 3Cl àFeCl3 d. Al + 2 AgNO3àAl( NO3)2 + Ag2 II. Định luật bảo toàn khối lượng Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm Biểu thức: A + B ® C + D mA + mB = mC + mD Bài 3: a.PTHH 2Al + 3H2SO4® Al2(SO4)3 + 3H2 a. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2 ® mH2SO4 = 171 + 3-27 = 147 g III. Mol 1. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó Ví dụ: Cứ 1 mol Cu chứa 6.1023 nguyên tử Cu Cứ 1 mol H2O chứa 6.1023 phân tử H2O 2. Khối lượng mol: M Là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó Ví dụ: MCl2 = 71g MCO2 = 44g MH2O = 18g 3. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó ở đktc: 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lit IV: Công thức chuyển đổi