PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Thứ tư - 11/11/2020 09:23
I. Lập phương trình hóa học
Bài 1: PTHH các phản ứng
tải xuống (3)
tải xuống (3)
a.  4P  +  5O2 ® 2P2O5
b.  4Al + 3O2 ®  2Al2O3
c.2Fe(OH)3  + 3H2SO4 ®Fe2(SO4)3 +6H2O
d. 3CO + Fe2O3 ® 2Fe + 3CO2
Bài 2:
a. Zn2 + 4O à2 ZnO2             
b. 2Mg + O2 à2MgO
c. Fe + 3Cl àFeCl3                 
d. Al + 2 AgNO3 àAl( NO3)2 + Ag2
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm
Biểu thức:  A + B ® C + D
                 mA + mB = mC + mD
Bài 3:
a.PTHH
  2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
a. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
® mH2SO4 = 171 + 3-27 = 147 g
III. Mol
1. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Ví dụ:
Cứ 1 mol Cu chứa 6.1023 nguyên tử Cu
Cứ 1 mol H2O chứa 6.1023 phân tử H2O
2. Khối lượng mol: M
Là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Ví dụ: MCl2 = 71g
            MCO2 = 44g
            MH2O = 18g
3. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó
ở đktc: 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lit
IV: Công thức chuyển đổi


 

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

global video
Thống kê
  • Đang truy cập41
  • Hôm nay11,424
  • Tháng hiện tại147,639
  • Tổng lượt truy cập8,250,844
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây