b, lấy ddA cho tác dụng với một lượng dư dd BaCl2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Bài 2: Hòa tan 2,92 g một muối các bo nat của kim loại M (III) bằng dd HCl dư thấy thoát ra 672 Cm3 khí A (đktc).
a, Xác định kim loại có trong muối
b, Cho toàn bộ khí A hấp thụ vào 200ml dd NaOH 0,2M được dd B. Hỏi
+ Trong B có mấy muối
+ Tính khối lượng muối trong B
Bài 3: Thổi khí CO2 vào bình chứa nước vôi trong thì nước vôi đục dần đén tối đa sau đó lại trong dần đến trong suốt.
a, Giải thích hiện tượng quan sát bằng phản ứng hóa học
b, Biểu diễn số mol kết tủa theo số mol CO2 bằng đồ thị
c, Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,224 lit CO2 (đktc) vào 2 lit dd Ca(OH)20,01M thì thu được bao nhiêu g kết tủa.
Bài 4: Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dd Ca(OH)2 0,7M. Kết thúc thí nghiệm thu được 4 g kết tủa. Tính V?
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lit CO2 (đktc) vào 2,5 lit dd Ba(OH)2 bM thu được 15,76 g kết tủa. Tính b?
Giải:
Bài 6: Sục 2,016 lit CO2 (đktc) vào 2 lit dd nước vôi trong ở t bình thường. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thì được dd nước lọc A chỉ chứa một chất tan với nồng độ là 0,02M. Tính nồng độ CM của dd nước vôi trong ban đầu và khối lượng kết tủa thu được.
Bài 7: Dùng 0,5 lit dd NaOH hấp thụ hết 11,2 lit CO2 thu được dd A không còn NaOH
- Xác định nồng độ min, max của dd NaOH
- Tính nồng độ mol của NaOH trong TH dd A có chứa 48,6 g muối khan.