kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT
Thứ hai - 05/10/2020 10:41
Dạng 3: Bài tập nhận biết . Trích mẫu thử . Cho thuốc thử vào để nhận ra các mẫu thử
. Viết PTHH Một số dấu hiệu để nhận biết các chất
Các dạng nhận biết Dạng 1: Không giới hạn thuốc thử Muốn phân biệt n chất riêng biệt ta chỉ cần nhận biết n-1 chất. Vì không giới hạn thuốc thử nên có thể sử dụng tự do. Song nên tìm hóa chất đơn giản gắn liền với bài học Dạng 2: Loại chỉ được dùng thuốc thử duy nhất Ta dung thuốc thử duy nhất ấy để tìm ra một lọ. Lọ tìm được này chính là thuốc thử cho các lọ còn lại *Chú ý:.Nếu các chất phải tìm chứa các gốc CO3, SO3, S ta nên dùng HCl hoặc H2SO4 làm thuốc thử . Nếu các chất phải tìm chứa dd các kim loại Fe, Mg, Zn, Al…ta nên dùng dd kiềm làm thuốc thử Dạng 3: Không dùng thêm thuốc thử nào khác . Trích mẫu thử . Lấy một mẫu thử lần lượt cho tác dụng với các mẫu thử còn lại . Kẻ bảng . Dựa vào bảng để kết luận Bài 1: Có 8 dung dịch trong suốt sau đây: BaCl2, NaCl, Na2CO3, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, MgSO4, Mg(NO3)2, chứa trong 8 bình riêng biệt bị mất nhãn. Chỉ được chọn dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết mỗi dd trên bằng phương pháp hóa học
Bài 2: Nếu chỉ dùng khí CO2 và nước có thể nhận biết các chất sau đây không: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 Nếu được hãy trình bày cách nhận biết và viết các PTHH
Bài 5: Chỉ được dùng thêm dd BaCl2 và dd H2SO4 loãng, các ống nghiệm, phễu, giấy lọc, ống hút. Hãy nhận biết các dd hỗn hợp sau: NaHCO3 và K2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2CO3 và K2SO4
Bài 6: Không dùng thêm bất cứ thuốc thử nào khác hãy phân biệt 3 dd sau HCl, Na2CO3, Ca(NO3)2
Bài 7: Năm dd đánh số từ 1 đến 5. Một trong 5 dd đó có thể là những chất sau: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2, K2SO4, Na3PO4 Hãy xác định số thứ tự các dd trên nếu biết . dd 1 tạo kết tủa trắng với dd 3 . dd 2 tạo kết tủa trắng với với dd 3 và dd 4 . dd 3 tạo kết tủa trắng với dd 5 . Kết tủa tạo từ dd 2 và dd 3 dễ bị phân hủy cho oxit kim loại