| Bài tập 1. Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thấy sinh ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Tính giá trị m. |
Fe(NO3)3 + NO + H2O
)
= nFe = m/56 (mol);
ånHNO
= nNO + 3.nFe(NO
)
= 0,1 + 3m/56
nH
O =
. nHNO
= (0,1 + 3m/56)/2
= mFe(NO
)
+ mNO + mH
O
12 + 63.( 0,1 + 3m/56) = 242.m/56 + 30.0,1 + 18. (0,1 + 3m/56)/2
m = 10,08 (g)
| Bài tập 2. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2 và m gam NaOH. Tính m. |
2NaOH + H2 (1)
Ba(OH)2 + H2 (2)
2NaOH (3)
Ba(OH)2 ( 4)
O) = nNaOH + 2.nBa(OH)
+ 2nH
= x + 2.0,12 + 2.0,05 = x + 0,34 (mol)
nH
O ( pư) = 0,5x + 0,17 (mol)
O (pư) = mNaOH + mBa(OH)
+ mH
21,9 + 18. ( 0,5x + 0,17) = 40x + 20,52 + 2.0,05
x = 0,14 (mol)
m = 0,14.40 = 5,6 (g)
| Bài tập 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X ( chỉ chứa hai muối sunfat) và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Tính tỉ số x/y. |
Fe2(SO4)3
2CuSO4
0,5x = y
= 
Fe3+ + 2SO42- Cu2S
2Cu2+ + SO42-
=
| Bài tập 4. Một khoáng chất X có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 20,93% nhôm; 21,7% silic, còn lại là oxi và hiđro. Xác định công thức của khoáng chất X. |
a + b = 100 – ( 20,93 + 21,7) = 57,37 (I)
:
:
: 
+ 4.
- 2.
+
= 0 Û
- b = 5,426 (II)
Û 
x : y : z : t =
:
:
:
= 0,775 : 0,775 : 3,489 : 1,55 = 2: 2: 9: 4
X có công thức dạng Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O
| Bài tập 5. Nung 23,70 gam KMnO4 một thời gian được 22,10 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng thu được dung dịch Y chứa các chất tan KCl, MnCl2, HCl dư và V lít khí Z (đktc). Tính số mol HCl đã phản ứng? Tính giá trị V? |
K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O (3)
MnCl2 + Cl2 + 2H2O (4)
= 0,15 mol
= mX + mO
nO
= 0,05 mol.
– 2.nO
= 0,5 mol
O mà nHCl = 2.nH
O
= 0,15 mol = nMnCl
+ 2. nCl
nCl
= 0,275 mol
V = 0,275.22,4 = 6,16 (lít).
| Bài tập 6. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,3 mol Fe; 0,1 mol Fe3O4; 0,1 mol FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Tính giá trị của m. |
= 0,35. 160 = 56 (gam)
| Bài tập 7. Tính khối lượng quặng pirit chứa 75% FeS2 (còn lại là tạp chất trơ) cần dùng để điều chế 1 tấn dung dịch H2SO4 98%; biết hiệu suất quá trình điều chế H2SO4 là 80%. |
(tấn)
2H2SO4
(tấn)
1 (tấn)
| Bài tập 8. Hoà tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO vào 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch B. Cho a gam Al vào B đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí (đktc) với dung dịch D và hỗn hợp chất rắn E. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 9 gam kết tủa. Tính a? |

+ 2.nFeCl
= 1,1 Þ 3. nAlCl
+ 2.0,1 = 1,1 Þ nAlCl
= 0,3 mol | Bài tập 9. Cho 20,80 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,30 gam kết tủa. Tính V? |
Fe(OH)3
BaSO4
NO2

Fe2(SO4)3
Toàn bộ S chuyển hết về Fe2(SO4)3
trong dung dịch A không chứa H2SO4.
NO2
H2O
mol
Fe2(SO4)3 + NO2 + H2O
8z = 19,2
z = 2,4 (mol)
V = 2,4.22,4 = 53,76 (lít)
| Bài tập 10. Hỗn hợp X gồm 0,25 mol Cu2S và a mol FeS2. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 ( vừa đủ) thu được dd Y chỉ chứa 2 muối sunfat và thoát ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Tính a. |
2CuSO4
Fe2(SO4)3
a = 0,5 (mol)
| Bài tập 11. Cho 33,6 gam hỗn hợp bột X gồm sắt với 2 oxit sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 4,704 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và còn 1,68 gam kim loại không tan. a) Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong X. b) Cho1,68 gam kim loại không tan ở trên vào dung dịch HCl 36,5% (dư 25%), được dung dịch Y. Cần dùng dung dịch chứa tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4, có mặt H2SO4 loãng dư để phản ứng hết với dung dịch Y. |
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (6x- 2y)H2O (2)
FeSO4 (3)
= 4,704/22,4 = 0,21 (mol); mX (pư) = 33,6 – 1,68 = 31,92 (g)
FeSO4 + SO2 + H2O
SO
= x + 0,21 (mol);
O = nH
SO
= x + 0,21 (mol)
FeCl2 + H2
=
.0,015 +
.0,03 = 0,021 (mol) Þ nKMnO
= 0,021.158 = 3,318 (g)
| Bài tập 12. Hòa tan hết a gam X gồm FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc nóng, vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ gồm 2 muối sunfat và 5,6 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có khối lượng riêng bằng 1,7678 g/l ( thể tích các khí đo ở đktc). Tính giá trị của a. |
= 0,25 (mol); mY = 5,6.1,7678 = 9,9 (g)
a = 0,15 (mol); b = 0,1 (mol)
mol 2y mol
= nNO
+ nNO = 0,25 (mol)
O =
. nHNO
= 0,125 (mol)
= 4.nSO
+ 2. nNO
+ nNO + nH
O
+ 2.0,15 + 0,1 + 0,125
nSO
= 0,05625
nS (X) = 0,05625 (mol) (Bảo toàn nguyên tố S)
2x + y = 0,05625 (*)
+ 160.2y + 46.0,15 + 30.0,1 + 18.0,125
x + 2y = 0,045 (**)
mX = 120.0,0225 + 160.0,01125 = 4,5 (g)| Bài tập 13. Hỗn hợp bột mịn A gồm Al, Zn và S. Sau khi nung 33,02 gam A ( trong điều kiện không có không khí) một thời gian, nhận được hỗn hợp B. Nếu thêm 8,296 gam Zn vào B thì hàm lượng Zn trong B bằng ½ hàm lượng Zn trong A. Nếu hòa tan B trong H2SO4 loãng dư thì sau phản ứng còn lại 0,96 gam chất rắn không tan. Nếu thêm một thể tích không khí thích hợp vào B rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí C ( trong đó N2 chiếm 85,8% về thể tích) và chất rắn D. Cho C qua dung dịch NaOH dư thì thể tích khí giảm 10,08 lít (đktc). Tính thể tích không khí ở đktc đã dùng và % khối lượng các chất trong B. |
Al2S3
ZnS
mS (dư) = 0,96 (g)
nS(dư) = 0,03 (mol)
C gồm SO2 và N2
Na2SO3 + H2O
nSO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
mS (A) = 0,45.32 = 14,4 (g)
Trong A: mAl + mZn = 33,02 – 14,4 = 18,62 (g)
nC =
= 3,169 (mol)
nN2 = 85,8%.3,169 = 2,719 (mol)
Vkk = 2,719.
.22,4 = 76,132 (l)
.nN2 = 0,68 (mol) trong đó có 0,45 mol phản ứng với S ( gồm S dư và S trong Al2S3, ZnS), phần còn lại phản ứng với Al, Zn ( gồm Al dư, Zn dư và Al trong Al2S3 với Zn trong ZnS)
Số mol O2 phản ứng với Al, Zn trong B = 0,68 – 0,45 = 0,23 (mol)
Số mol O2 phản ứng với Al, Zn trong A = 0,23 (mol)
2Al2O3
mol
2ZnO
mol
nO
=
+
= 0,23
3x + 2y = 0,92 (**)
x = 0,16 (mol); y = 0,22 mol
= 43,307%
=
.43,307%
z = 0,01 (mol)
có 0,22 – 0,01 = 0,21 (mol) Zn phản ứng tạo 0,21 mol ZnS.
Số mol Al2S3 = 0,21/3 = 0,07 (mol)
%mAl2S3 =
= 31,8%; %mZnS =
= 61,69%
= 1,97%; %mS =
= 2,91%; %mAl = 1,63%
| Bài tập 14. Nung 8,08 gam một muối A thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất rắn không tan trong nước. Nếu cho sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch NaOH 1,2% ở điều kiện xác định thì tác dụng vừa đủ và được dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47%. Hãy xác định CTPT của muối A biết khi nung hóa trị của kim loại không biến đổi. |
= 0,06 mol
mmuối =
= 5,1g
mmuối =(23m + A).
= 5,1
A = 62.m
m = 1; A = 62
A là nhóm NO3
NaNO3
+
= 46.0,06 + 32.0,015 = 3,24 g < 6,48 g
Trong sản phẩm còn có hơi nước. Vậy muối X phải có dạng M(NO3)n.xH2O:
M2On + 2nNO2 +
O2 + 2xH2O
= (2M + 16n)
= 1,6
M =
= 56n/3
n= 3, M = 56 (Fe) là thỏa mãn
=
= 0,02x =
= 0,18
x = 9. Vậy công thức của muối X là: Fe(NO3)3.9H2O
| Bài tập 15. Cho 19,52 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), 400ml dung dịch B và còn lại 1,92 gam một kim loại. Xác định nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch B. |
Kim loại dư là Cu.
HNO3 hết
muối Fe(NO3)3 đã bị Cu khử hết thành Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
= 0,2 (mol)
56a + 64b = 19,52 – 1,92 = 17,6 (*)
Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 + NO + H2O
Số mol HNO3 = 2a + 2b + 0,2 (mol)
Số mol H2O = a + b + 0,1 (mol)
= m muối + mNO + mH
O
72a + 80b = 22,4 (**)
a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
| Bài tập 16. Cho m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) vào 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ 63% (d = 1,38 gam/ml) đun nóng, khuấy đều hỗn hợp tới các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn nặng 0,75m gam, dung dịch B và 6,72 lít hỗn hợp khí NO2 và NO (ở đktc). Tính giá trị m. |
= 0,3 (mol); 
mA (pư) = m – 0,75m = 0,25m < 0,3m
Fe dư
Cu chưa phản ứng
B chỉ chứa Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + NO + NO2 + H2O
Số mol NO3 tạo muối = 0,69 – 0,3 = 0,39 (mol)
nFe(NO
)
=
= 0,195 (mol)
nFe (pư) = 0,195 (mol) =
m = 43,68 (g)
| Bài tập 17. Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO ( dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dd H2SO4 đặc, nóng dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc ( đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dd X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q. |
CO2 (1); 2C + O2
2CO (2)
CO2 + Cu (3); CuO + H2SO4
CuSO4 + H2O (4)
CuSO4 + SO2 + 2H2O (5)
CaCO3 + H2O (6)
Ca(HCO3)2 (7) hoặc: CO2 + H2O + CaCO3
Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O (8)
(mol); Theo (5):
(mol)
(lít)
(mol);
;
=
; nC (ban đầu)
å
mC = 12. 
. 12.

(g)
| Bài tập 18. Hòa tan hết 2,56 gam Cu vào 25,2 gam dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO, NO2. Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi được 17,4 gam chất rắn Y. Tính nồng độ % của dung dịch A. |
(mol); (mol); (mol)Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + NO2 + H2O0,04 mol 0,04 mol Dung dịch A có Cu(NO3)2, có thể có HNO3 dư. ddA ![]() Bảo toàn Cu: nCuO = nCu = 0,04 (mol) Nếu NaOH hết thì nNaNO = nNaOH = 0,21 (mol) nCuO = = 0,036375 (mol) < 0,04 mol: vô lý NaOH dư. Gọi x là số mol NaOH phản ứng nNaNO = x (mol)nNaOH dư = 0,21- x mY = 80. 0,04 + 69x + 40.(0,21 - x) = 17,4 x = 0,2 nNaNO = 0,2 molBảo toàn N: nNO + nNO2 = 0,24 – 0,2 = 0,04 (mol) nHNO (pư) = 2.nCu(NO ) + nNO + nNO = 2.0,04 + 0,04 = 0,12 (mol)Bảo toàn H: nH O = . nHNO = 0,06 (mol)ĐLBTKL: mCu + mHNO = mCu(NO ) + ( mNO + mNO ) + mH O2,56 + 63.0,12 = 188.0,04 + ( mNO + mNO ) + 18.0,06 mNO + mNO = 1,52 (g)dung dịch A chứa: nCu(NO ) = nCu = 0,04 mol; nHNO (dư) = 0,24 - 0,12 = 0,12 mol mddA = 2,56 + 25,2 – 1,52 = 26,24 (g) C% (HNO3) = .100% = 28,81%; C%(Cu(NO3)2) = 28,66% |
| Bài tập 19. Cho m gam bột sắt vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 0,04M và H2SO4 0,28M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,2m gam chất rắn và 0,04 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Xác định giá trị m. |
Nhóm NO3 đã chuyển hết thành NO.
muối tạo thành là muối sắt (II) sunfat: FeSO4
Nếu gọi a là số mol Fe(NO3)3 thì số mol H2SO4 là 7a mol.
nFeSO
= 7a mol
3NO + 6H2O
+ FeSO4 (7a mol) + H2O (6a mol) Bảo toàn nguyên tố H: 2.7a = 2.(0,04-3a) + 2.6a
8a = 0,08
a = 0,01 (mol)
+ 0,01 = 7.0,01
m = 4,2 (g)
x = 0,1
Trong muối rắn thu được có NH4NO3 và có khối lượng là: 58,8 – 57,8 = 1 (gam)
Số mol NH4NO3 = 1/80 = 0,0125 (mol)
NO.N2O cho nên hỗn hợp bốn khí được coi là hỗn hợp 2 khí NO và N2O với số mol lần lượt là a và b.
Fe(NO3)3+Cu(NO3)2+Mg(NO3)2 + NH4NO3 + NO + N2O + H2O
nHNO
= 3.0,1 + 2.0,1 + 2.0,1 + 2.0,0125 + a + 2b = a + 2b + 0,725 (mol)
= a + 2b + 0,725 – 4.0,0125 = a + 2b + 0,675 (mol)
nH
O = 0,5a + b + 0,3375 (mol) (*)
24a + 64b = 4,8 (I); Mặt khác: a + b = 0,12 (**)| Bài tập 20. Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (MgSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4, (NH4)2SO4) và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z đối với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng của nhôm kim loại có trong X. |
= 10
MZ = 20
mZ = 5,6 (g)
;
=
= 0,48 (mol); vì có H2 tạo ra
Toàn bộ nhóm NO3 đã chuyển hết thành N2O và (NH4)2SO4
+ 
+
+ H2O (d mol)
Na2SO4 ( Bảo toàn Na);
0,48 mol Mg(OH)2 +
+ NH3 + H2O
Na2SO4 ( Bảo toàn nhóm SO4)





14a – 342b - 60c = - 53,12 

nMg = 0,48 mol; nAl = 0,16.2 = 0,32 mol.
z = 0,08 (mol)
t = 0,12 (mol)
nAl
O
=
= 0,04
nAl (X) = 0,32 – 2.0,04 = 0,24 (mol)
%mAl =
= 23,96%
| Bài tập 21. Hấp thụ hoàn toàn 0,35 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,2x mol KOH. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được 37,5 gam chất rắn. Xác định x. |
0; b
0)
Û
Û
| Bài tập 22. Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tìm số mol HNO3 đã phản ứng. |
x = 0,1
Trong muối rắn thu được có NH4NO3 và có khối lượng là: 58,8 – 57,8 = 1 (gam)
Số mol NH4NO3 = 1/80 = 0,0125 (mol)
NO.N2O cho nên hỗn hợp bốn khí được coi là hỗn hợp 2 khí NO và N2O với số mol lần lượt là a và b.
Fe(NO3)3+Cu(NO3)2+Mg(NO3)2 + NH4NO3 + NO + N2O + H2O
nHNO
= 3.0,1 + 2.0,1 + 2.0,1 + 2.0,0125 + a + 2b = a + 2b + 0,725 (mol)
= a + 2b + 0,725 – 4.0,0125 = a + 2b + 0,675 (mol)
nH
O = 0,5a + b + 0,3375 (mol) (*)
24a + 64b = 4,8 (I); Mặt khác: a + b = 0,12 (**)Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hướng dẫn giải bài tập về vận...
hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về
Hướng dẫn giải bài tập về công...
hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về công cơ học
Hướng dẫn giải bài tập về lực...
Hướng dẫn giải bài tập về
Bài tập về thấu kính hội tụ
DẠNG TOÁN HỖN HỢP TRONG HÓA HỌC
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN GDCD
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN
Bài tập về thấu kính phân kỳ
Dạng bài tập về Đoạn mạch nối tiếp
Dạng bài tập đoạn mạch song song
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT LẦN THỨ HAI
Cách mạng tháng tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng tám 1945
TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ