tải xuống (3)
| Bài tập 1. Giải thích vì sao nguyên tử khối của Cl là 35,5 đvC? |
(đvC)
| Bài tập 2. Thả một viên bi sắt hình cầu nặng 2,8 gam vào 500 ml dung dịch HCl 0,175M. Hỏi khi khí ngừng thoát ra thì bán kính viên bi còn lại bằng bao nhiêu phần bán kính viên bi ban đầu. Giả sử viên bi mòn đều ở mọi phía. Cho thể tích hình cầu là 4pr3/3. ( r là bán kính viên bi). |
FeCl2 + H2
(r2/r1)3 = 0,00625/0,05 = 1/8 = (1/2)3
r2 = r1/2
| Bài tập 3. Tính bán kính nguyên tử của Au ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Biết MAu = 196,97 và Vhình cầu = 4pr3/3. |


| Bài tập 4. X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y? |
(loại do không có nghiệm thích hợp)
, vậy Y là nguyên tố clo (Cl).

= 56| Bài tập 5. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y và công thức phân tử XY2 . |
| Bài tập 6. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bản tuần hoàn có tổng điện tích hạt nhân là 90 ( X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất). Xác định tên các nguyên tố X, Y, R, A, B. |
Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt là Z+1; Z+2; Z+3; Z+4
Z+ (Z+1)+ (Z+2) + (Z+3) +(Z+4)= 90
Z=16
số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B lần lượt là: 16, 17, 18, 19, 20
X, Y, R, A, B là lưu huỳnh, clo, agon, kali, canxi.
| Bài tập 7. Ba nguyên tố X ,Y, Z trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố. |
Y là nhôm.
bán kính nguyên tử giảm dầu: Mg> Al > Si. | Bài tập 8. Ở 20oC, DFe = 7,87 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe trống giữa các quả cầu. Cho khối lượng mol nguyên tử của Fe = 55,85. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Fe ở 20oC ? |
=
= 7,097 (cm3)
= 8,8.10-24 (cm3)
r (nguyên tử Fe) =
=
= 1,29.10-8 (cm)
| Bài tập 9. Hợp chất M có công thức dạng AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc chu kì 3 trong bảng HTTH. Xác định công thức của hợp chất M. |
11
ZA
18
11
40 – 3ZB
18
7,3
ZB
9,6
ZB = 8 hoặc 9.
M là SO3.
| Bài tập 10. Chất X có công thức phân tử dạng ABC ( với A, B, C là kí hiệu của 3 nguyên tố). Tổng số hạt mang điện là 52, trong đó tổng và hiệu số proton giữa B và A lần lượt gấp 2,25 và 2 lần số proton của C. Tìm công thức phân tử của X, viết công thức cấu tạo và so sánh có giải thích tính axit của các chất: ABC, ABC2, ABC3, ABC4. |
Þ A là H; B là Cl và C là O Þ X là HClO| Bài tập 11. Tại sao H2O có khối lượng riêng lớn nhất ở 40C và 1 atm. |
| Bài tập 12. Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt mang điện trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100. Xác định 5 nguyên tố đã cho. So sánh tích chất của các cặp nguyên tố ( A; X) và ( Z, T). |
Bài tập 13. Cho hợp chất X có dạng AB2, có tổng số proton trong X bằng 18 và có các tính chất sau: X + O2 Y + Z; X + Y A + Z; X + Cl2 A + HClXác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng. |
A + HCl
2SO2 + 2H2O
3S + 2H2O
2HCl + S
| Bài tập 14. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.10-19 C; nguyên tử của nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y. |
Þ X là sắt (Fe);
(đvC) Þ Y là bạc (Ag)
| Bài tập 15. Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và % khối lượng của R trong hợp chất khí với hiđro bằng 73 : 183. Xác định công thức của oxit cao nhất của R và hợp chất khí của R với hiđro. |

R = 6,973a -13,31| a | 7 | 5 |
| R | 35,5 | 21,555 |
| Cl | Loại |
| Bài tập 16. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%. Xác định R biết a : b=11 : 4 và viết công thức phân tử của hai hợp chất trên. |
4).
a=
b=


| x | 4 | 5 | 6 | 7 |
| R | 12 | 18,14 | 24,28 | 30,42 |
| C | Loại | Loại | Loại |
2 hợp chất cần tìm là CH4 và CO2.
| Bài tập 17. Hai nguyên tố X, Y đều tạo hợp chất khí với hiđro có công thức XHa; YHa, phân tử khối của hợp chất này gấp hai lần phân tử khối của hợp chất kia. Hai hợp chất oxit với hóa trị cao nhất là X2On, Y2On, phân tử khối của hai oxit hơn kém nhau là 34. Tìm tên hai nguyên tố X và Y (MX < MY). |
)
Y = 34- a =34 - (8 - n) = 26 + n
| n | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Y | 30 | 31 (P) | 32 | 33 |
Y = 31
X = 14.Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn