kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
NGUYÊN PHÂN
Thứ ba - 17/08/2021 10:58
1.Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào+ Một chu kì tế bào bao gồm: Kì trung gian và thời gian phân bào hay nguyên phân+Nguyên phân gồm 4 kì : Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
+Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và duy trì liên tục qua các thế hệ +NST sẽ biến đổi hình thái qua các kì của chu kì tế bào +NST duỗi xoắn nhiều nhất ở kì trung gian , đóng xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân 2. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân - Nguyên phân(phân bào nguyên nhiễm) là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó NST trong nhân tế bào được chia ra làm 2 phần giống nhau và giống với tế bào mẹ, diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. -Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào , NST ở dạng dài sợi đơn duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi. Kết thúc kì trung gian , tế bào tiến hành phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân). -Nguyên phân trải qua 2 giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất . Trong đó phân chia nhân được chia thành 4 kì: K đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối -Diễn biến của mỗi kì qua quá trình nguyên phân + Kì đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn ; màng nhân và nhân con tiêu biến ; các NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động +Kì giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo + Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào +Kì cuối: NST dãn xoắn; màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại -Kết quả: Kết thúc quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n -> 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ có bộ NST 2n 3. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể. - Duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể. - Nguyên phân là cơ sở của hình thức sinh sản vô tính của sinh vật. 4. Các công thức cơ bản: TRONG NGUYÊN PHÂN 1- Số tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2k ; Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2k 2- Số tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2k – 1 ; Từ x tế bào mẹ ban đầu: x (2k – 1) 3- Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n . 2k; Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n . 2k 4- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n . 2k - Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n . 2k 5- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n (2k – 1) Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n (2k – 1) 6- Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào phải cung cấp cho: - 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần: 2n (2k – 1) - x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần: x.2n (2k – 1) 7- Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường nội bào phải cung cấp cho: - 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần: 2n (2k – 2 ) - x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần: x.2n (2k – 2) 8- Tổng số lần NST tự nhân đôi trong k lần nguyên phân: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: k ; Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . k 9- Tổng số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong k lần nguyên phân: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2k – 1 ; Từ x tế bào mẹ ban đầu: x (2k – 1) CÔNG THỨC TRONG GIẢM PHÂN Xét 1 tế bào sinh dục chín 2n giảm phân: 1. Số tế bào con được tạo ra: 4 2. Số giao tử (n) tạo ra là: - 1 TBSD đực (2n) à4 giao tư đực (n) - 1 TBSD cái (2n) à1 giao tư cái (n) + 3 thể định hướng (n). Còn gọi là thể cực(n) 3. Số loại giao tử: Không có trao đổi chéo: 2n Có trao đổi chéo: 2n+m 4. Số cách sắp xếp của NST ở kì giữa 1 : 2n-1 5. Số cách phân li của NST kép ở kì sau 1: 2n-1 6. Số kiểu tổ hợp NST kép ở kì cuối 1 : 2n 7. Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp : 2n Hiệu suất thụ tinh cuả tinh trùng = (tinh trùng thụ tinh : tổng số tinh trùng) x 100 Hiệu suất thụ tinh cuả trứng = (số trứng thụ tinh : tổng số trứng) x 100
5.2.Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST.