kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Các quy luật di truyền
Thứ ba - 17/08/2021 10:51
1. Một số kí hiệu – Khái niệm: - P: cặp bố mẹ xuất phát
- F: thế hệ con lai - X: sự lai giống - G: giao tử - AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ => kiểu gen(kg) chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp( kiểu gen đồng hợp trội AA cho G:A, kiểu gen đồng hợp lặn aa cho một loại G: a) - Aa có kiểu gen dị hợp cho kiểu hình(kh) hoa đỏ => kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau là kiểu gen dị hợp(cho 2 loại G:A,a)Kiểu gen Bb =>2G: B,b. - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể tồn tại thành từng cặp AA,aa hai cặp AABB, AaBb,3 cặp AABBCC,AaBbCc, 4 cặp AABBCCDD, AaBbCcDd,… 2. Tìm số loại giao tử và kiểu gen của các loại giao tử - Một cơ thể có n cặp gen dị hợp thì tối đa sẽ có 2n loại giao tử -Muốn xác định kiểu gen của giao tử, chúng ta tiến hành kẻ sơ đồ phân nhánh. Cặp gen dị hợp có hai nhánh, cặp gen đồng hợp có 1 nhánh. Giao tử là các gen từ gốc đến ngọn.
VD2: Cơ thể có kg: AABbDdee giảm phân sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử? Loại gt mang kiểu gen Abde chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Tỉ Lệ: Cơ thể có kiểu gen trên có 2 cặp gen dị hợp nên có 22 = 4 loại. Mỗi loại chiếm tỉ lệ: ¼ = 25% Loại gt mang gen ABde chiếm tl: 25% 3. Tìm số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình - Muốn tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình của một phép lai thì phải viết giao tử của phép lai đó, sau đó tiến hành kẻ bảng (gt đực x gt cái) để tìm đời con - Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái VD: Ở phép lai Bố AaBb x mẹ Aabb Cơ thể bố có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử Cơ thể mẹ có 1 cặp gen dị hợp nên có 2 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp giao tử = 4 x 2 =8 kiểu tổ hợp - Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen của mỗi cặp gen VD: Ở phép lai Bố AaBb x mẹ Aabb có thể viết thành: = (Aa x Aa)(Bb x bb) Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại kiểu gen là AA, Aa, bb Ở cặp lai Bb x bb, dời con có 2 loại kiểu gen: Bb, bb => Số loại kiểu gen ở đời con = tích số loại kiểu gen của mỗi cặp = 3 x 2 = 6 - Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của mỗi cặp tính trạng VD: Ở phép lai Bố AaBb x mẹ Aabb có thể viết thành: = (Aa x Aa)(Bb x bb) Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 2 loại kiểu hình là kiểu hình trội và k/h lặn Ở cặp lai Bb x bb, dời con có 2 loại kiểu hình là kiểu hình trội và k/h lặn => Số loại k/h ở đời con = 2 x 2 = 4 loại kiểu hình -Khi tính trạng trội hoàn toàn thì 1 kiểu hình có thể có nhiều kiểu gen nên số loại kiểu hình ít hơn số loại kiểu gen VD: Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd Cơ thể bố có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại gt Cơ thể mẹ có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại gt => Số kiểu tổ hợp gt =4 x 4 =16 kiểu tổ hợp Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd) -Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại kiểu gen là AA, Aa, aa -Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại kiểu gen là Bb, bb -Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại kiểu gen là Dd, dd Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen của mỗi cặp = 3 x 2 x 2 =12 Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd) -Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 2 loại kiểu hình là trội và lặn -Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại kiểu hình là trội và lặn -Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại kiểu hình là trội và lặn => Số loại kiểu hình ở đời con = 2 x 2 x2= 8 loại kiểu hình - Khi tính trạng trội không hoàn toàn thì mỗi kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen nên số loại kiểu hình = số loại kiểu gen VD: Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd) -Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại kiểu gen là AA, Aa, aa -Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại kiểu gen là Bb, bb -Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại kiểu gen là Dd, dd Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen của mỗi cặp = 3 x 2 x 2 =12 Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd) -Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại kiểu hình là trội , trung gian và lặn -Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại kiểu hình là trung gian và lặn -Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại kiểu hình là trung gian và lặn => Số loại kiểu hình ở đời con = 3 x 2 x2= 12 loại kiểu hình 4. Tìm tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của một phép lai -Muốn tìm tỉ lệ kiểu gen của một phép lai thì phải viết giao tử của phép lai đó , sau đó tiến hành kẻ bảng ( gt đực x gt cái) để tìm đời con -Tỉ lệ kiểu gen = tích tỉ lệ kiểu gen của các cặp gen -Tỉ lệ kiểu hình = tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng VD: Ở phép lai bố AaBbDdee x mẹ AabbDDEE có thể viết thành= (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE) Ở cặp lai (Aa x Aa) , đời con có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là: 1AA : 2 Aa : 1aa Ở cặp lai (Bb x bb) , đời con có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là: 1Bb : 1bb Ở cặp lai (Dd x DD) , đời con có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là: 1DD: 1Dd Ở cặp lai (ee x EE) , đời con có 1 loại kiểu gen với tỉ lệ là: 1Ee =>Tỉ lệ kiểu gen ở đời con = tích tỉ lệ kiểu gen của các cặp gen=(1:2:1)(1:1)(1:1)1=(1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:1:1) Ở phép lai bố AaBbDdee x mẹ AabbDDEE có thể viết thành= (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE) Ở cặp lai (Aa x Aa) , đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 3A- : 1aa Ở cặp lai (Bb x bb) , đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 1B- : 1bb Ở cặp lai (Dd x DD), đời con có 1 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 1D- Ở cặp lai (ee x EE) , đời con có 1 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 1E- =>Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng= (3:1)(1:1)(1)(1)=3:3:1:1 -Tỉ lệ của một loại kiểu gen nào đó bằng tích tỉ lệ của các cặp gen có trong kiểu gen đó -Bài toán có nhiều cặp gen thì phải tính tỉ lệ của mỗi cặp gen , sau đó nhân lại sẽ thu được kết quả VD: Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd=(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd) Ở cặp lai (Aa x Aa) , sinh ra đời con có kiểu gen aa với tỉ lệ ¼ Ở cặp lai (Bb x bb) , sinh ra đời con có kiểu gen bb với tỉ lệ 1/2 Ở cặp lai (dd x Dd), sinh ra đời con có kiểu gen dd với tỉ lệ 1/2 Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd sinh ra đời con có: Tỉ lệ kiểu gen aabbdd với tỉ lệ = ¼ x ½ x ½ = 1/16 Ở cặp lai (Aa x Aa) , sinh ra đời con có kiểu hình A- với tỉ lệ =3/4 Ở cặp lai (Bb x bb) , sinh ra đời con có kiểu hình B- với tỉ lệ = 1/2 Ở cặp lai (dd x Dd), sinh ra đời con có kiểu hình D- với tỉ lệ =1/2 Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình A-B-D- với tỉ lệ = 3/4 x ½ x ½ = 3/16 5. Bài tập suy luận để tìm k/g của bố mẹ khi biết kiểu gen của con hoặc ngược lại -Muốn xác định kiểu gen của cơ thể thì phải dựa vào cơ thể có kiểu hình lặn, sau đó suy ra cơ thể có kiểu hình trội theo nguyên lý: +Cơ thể trội bao giờ cũng phải có gen trội +Nếu sinh ra con có kiểu hình lặn thì cơ thể trội phải có gen lặn(a) +Nếu có bố hoặc mẹ mang kiểu hình lặn thì cơ thể phải có gen lặn (a) VD: Ở người , bố và mẹ đều có da đen, tóc xoăn sinh đứa con trai đầu lòng có da trắng tóc thẳng. Xđ kiểu gen của bố mẹ và đứa con nói trên. Biết rằng 2 cặp tính trạng nói trên do 2 cặp gen quy định và dt phân li độc lập với nhau. Giải: Bố và mẹ đều có da đen, tóc xoăn nhưng sinh con có da trắng , tóc thẳng thì chứng tỏ da trắng là tính trạng lặn so với da đen , tóc thẳng là tính trạng lặn so với tóc xoăn. Quy ước gen: Qen A quy định tính trạng da đen; a-da trắng B- tóc xoăn; b-tóc thẳng Đứa con có da trắng, tóc thẳng nen có kiểu gen là aabb Vì con có k/g là aabb nên chứng tỏ bố và mẹ đều có gen ab Bố và mẹ đều có da đen , tóc xoăn nên phải có gen AB Vậy k/g của bố và mẹ phải là AaBb (Vì gen tồn tại thành cặp nên gen A phải viết liền với a; B phải viết liền với b) 6.Tìm quy luật di truyền của tính trạng -Khi bài toán cho biết tỉ lệ kiểu hình của đời con thì dựa vào tỉ lệ phân li của cặp tính trạng sẽ biết được quy luật di truyền của cặp tính trạng đó +Nếu đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1 thì tính trạng trội hoàn toàn +Nếu đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1 thì tính trạng trội không hoàn toàn -Khi bài toán có nhiều cặp tính trạng thì phải tiến hành 2 bước: B1: Xác định quy luật dt của mỗi cặp tính trạng (dựa vào tỉ lệ kiểu hình của cặp tính trạng đó) B2: Xác định xem 2 cặp tính trạng đó có di truyền phân li độc lập với nhau hay không. Nếu 2 cặp tính trạng plđl thì tỉ lệ kiểu hình của bài toán = tích tỉ lệ của các cặp tính trạng -Muốn tìm k/g của bố mẹ thì phải dựa vào số loại gt mà bố mẹ tạo ra . VD nếu cơ thể tạo ra 4 loại gt thì cơ thể có 2 cặp gen dị hợp VD: Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp ,hoa trắng => F1 : Thân thấp, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: gồm 301 cây thân cao , hoa đỏ; 600 cây thân cao, hoa hồng ; 299 cây thân cao , hoa trắng; 100 cây thân thấp, hoa đỏ;199 cây thân thấp, hoa hồng; 100 cây thân thấp, hoa trắng. Xác định quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây F1 Giải: B1: Xác định quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng: -Cặp tính trạng chiều cao thân cây: Cây cao/cây thấp=(301+600+299)/(100+199+100)=3/1=> tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật trội hoàn toàn Quy ước: Gen A quy định tính trạng cây cao, a- cây thấp -Cặp tt màu hoa: Hoa đỏ:Hoa hồng:Hoa trắng = (301+100):( 600+199): ( 299+100)=1:2:1-> tt màu hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn Quy ước: BB quy định hoa đỏ; Bb qđ hoa hồng; bb qđ hoa trắng B2: Tìm xem 2 cặp tt này có phân li độc lập hay không -Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai là: 301:600:299:100:199:100=3:6:3:1:2:1 -Tích tỉ lệ của 2 cặp tt =(3:1)(1:2:1)=3:6:3:1:2:1-> như vậy , tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai = tích tl của 2 cặp tt-> 2 cặp tt này di truyền phân li độc lập với nhau. -Đời F2 có tl k/h là 3:6:3:1:2:1 gồm 16 loại tổ hợp giao tử(3+6+3+1+2+1=16) nên F1 có 4 loại giao tử (16=4 x 4) nên F1 có 2 cặp gen dị hợp->KG của F1 là AaBb 7. Tìm kiểu gen của bố mẹ khi biết kiểu hình của đời con - Dựa vào t/l từng cặp tt để suy ra k/g của bố mẹ về cặp tt đó - Kiểu gen của bố mẹ là tập hợp của tất cả các cặp gen của từng cặp tính trạng VD: Cho biết gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b quy định hạt nhăn. Hai cặp tt này dtđl với nhau. Cho 1 cây tự thụ phấn (cây P), đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn:1 hạt xanh, trơn. Hãy suy luận để tìm kiểu gen của cây P. Giải -Xét riêng từng cặp tt +Tính trạng màu hạt: Hạt vàng/hạt xanh=3/1->Kiểu gen của cây P là Aa x Aa +Tính trạng hình dạng hạt: Đời con có 100% hạt trơn -> Kiểu gen của cây P là BB x BB (vì cây P tự thụ phấn nên cây P vừa làm bố , vừa làm mẹ nên chỉ có duy nhất 1 KG BB mới cho đời con có kiểu hình 100% hạt trơn) Kết hợp cả hai cặp tt thì ta được k/g của cây P là AaBB x AaBB -Chú ý: Phân biệt hiện tượng tự thụ phấn: 1 cây vừa là bố, vừa là mẹ; giao phấn giữa 2 cây bố mẹ khác nhau 8. Tìm tỉ lệ kiểu hình đời con khi bố mẹ có nhiều kiểu gen khác nhau - Khi bố mẹ có nhiều phép lai khác nhau thì phải tiến hành từng phép lai sau đó cộng lại và tính giá trị trung bình để được tỉ lệ kiểu hình. VD: Cho biết gen A qđ hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, cho cây có hạt vàng không thuần chủng lai với cây hạt xanh được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn . Hãy xđ t/l kiểu hình ở F2. Giải: cây hạt vàng không t/chủng có k/g Aa Cây hạt xanh có k/gen aa Sơ đồ lai: Aa x aa-> F1 chỉ gồm có 1Aa và 1aa F1 tự thụ phấn ta có 2 sơ đồ lai sau: Aa x Aa-> đời con có 75% hạt vàng :25% hạt xanh aa x aa->đời con có 100% hạt xanh -> t/l k/h đời con : Hạt vàng = 75%/2=37,5% Hạt xanh=(25% +100%)/2=6,25% - Khi giao phấn ngẫu nhiên mà bố mẹ có nhiều kiểu gen khác nhau thì phải tiến hành tìm giao tử của các cá thể bố mẹ, sau đó lập bảng để được tỉ lệ kiểu hình VD: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng . Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa trắng được F1. Cho các cây F1 giao phấn tự do được F2 . Hãy xđ tỉ lệ kiểu hình ở F2 Giải: Cây hoa đỏ dị hợp có k/g Aa; cây hoa trắng có k/g aa Sơ đồ lai: Aa x aa -> F1 gồm có 1Aa và 1aa F1 giao phấn tự do: Giao tử của F1 gồm có: Cơ thể Aa cho 1 giao tử A và 1 giao tử a. Cơ thể aa cho 2 giao tử a. -> các loại giao tử là 1A và 3a.
Kiểu gen đời con có : 1AA : 6 Aa : 9 aa Tỉ lệ kiểu hình đời con 7 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng 9. Các công thức của MĐ cần nhớ: n là số cặp gen ở trạng thái dị hợp. - Ct tính giao tử: 2n Nếu (2n giao tử đực = 2n giao tử cái) trong phép lai ta có: - Công thức tính số kiểu hình: : 2n - Công thức tính tỉ lệ phân li kiểu hình: (3:1)n(3 trội:1 lặn) - Công thức tính kiểu gen: 3n - Công thức tính tỉ lệ kiểu gen(hay kiểu di truyền): (1:2:1)n(1 đồng hợp trội: 2 dị hợp:1 đồng hợp lặn) - Nếu trội không hoàn toàn tỉ lệ kiểu hình = t/lệ kiểu gen = (1:2:1)n(1 trội: 2 trung gian:1 lặn) - Công thức tính số tổ hợp: 4n(2n gt đực = 2n gt cái).Nếu 2n gt đực khác 2n giao tử cái => số tổ hợp = 2n giao tử đực x 2n giao tử cái. -Phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình bằng t/l phân li kiểu gen(kiểu di truyền) =(1:1)n