Hãy xác định
a) Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở
b) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ mạch điện R1 nt R2.
Điện trở tương đương của mạch là Rtd = R1 + R2 = 12 + 6 = 18 Ω.
a) Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy trong mạch là
Vì đoạn mạch điện nối tiếp nên I = I1 = I2 = 2A
b) Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1 = I1.R1 = 2.12 = 24 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = I2.R2 = 2.6 = 12 V
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 3 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12 V.
Hãy xác định
a) Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và qua mạch chính
b) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ mạch điện R1 // R2.
Vì mạch điện song song nên ta có U = U1 = U2 = 12 V
Áp dụng định luật Ôm cho mỗi mạch nhánh ta có:
Bài 4: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 9 Ω; R2 = 6 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 7,2V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính.
Giải
Bài 5 : Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω, R2 = R3 = 50 Ω mắc song song với nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và dòng điện trong mạch kín.
Giải
Bài tập vận dụng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn