a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b) Cường độ dòng điện qua R3.
c) Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d) Cường độ dòng điện qua R1 và R2.
Giải
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 10 Ω. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 10 V. Hãy xác định:
a) Điện trở tương đương của mạch
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và trong mạch chính
c) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ mạch điện (R1 nt R2) // R3
a) Điện trở tương đương của mạch điện
c) Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I12.R1 = 1.4 = 4 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I12.R2 = 1.6 = 6 V
Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = U = 10 V.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Tìm
a. UAB
b. Hiệu điến thế hai đầu mỗi điện trở.
Vì đoạn CD mắc nối tiếp R1 nên ICD = I1
Hiệu điện thế 2 đầu đoạn CD: UCD = ICD. R23 = 1.2 = 2V
Cường độ dòng điện qua R2:
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω. hiệu điện thế là 30V.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu thế hai đầu các điện trở
Giải
Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R3) // R4]
a) Điện trở tương đương cụm R234 là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R1: I1 = I = 2A.
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I23 = I2 = I3.
Cường độ dòng điện qua R4 là I4.
Ta có U23 = U4
Mặt khác I23 + I4 = I1 = 2A. Nên I23 = I4 = 1A.
c) Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 2.5 = 10 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I2.R2 = 1.12 = 12 V
Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I3.R3 = 1.8 = 8 V
Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 20 V
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 4 Ω;
a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
Giải
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn