Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch

Thứ ba - 17/08/2021 04:15
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Cho biết: R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 6Ω, UAB = 3V. Tìm:
Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.

b) Cường độ dòng điện qua R3.

c) Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.

d) Cường độ dòng điện qua R1 và R2.
Giải


Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 10 Ω. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 10 V. Hãy xác định:

a) Điện trở tương đương của mạch

b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và trong mạch chính

c) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.

Hướng dẫn giải:

Sơ đồ mạch điện (R1 nt R2) // R3

a) Điện trở tương đương của mạch điện

c) Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I12.R1 = 1.4 = 4 V

Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I12.R2 = 1.6 = 6 V

Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = U = 10 V.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Tìm

 

a. UAB

b. Hiệu điến thế hai đầu mỗi điện trở.

Bài 4: Cho mạch điện như hình 5. Trong đó: R1 = 10Ω; R2 = 3Ω; R3 = R4 = 6Ω; R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 6A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Vì đoạn CD mắc nối tiếp R1 nên ICD = I1

Hiệu điện thế 2 đầu đoạn CD: UCD = ICD. R23 = 1.2 = 2V

Cường độ dòng điện qua R2:

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω. hiệu điện thế là 30V.

 

a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch

b) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở

c) Tính hiệu thế hai đầu các điện trở
Giải
 

Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R3) // R4]

a) Điện trở tương đương cụm R234 là:

 

Cường độ dòng điện qua điện trở R1: I1 = I = 2A.

Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I23 = I2 = I3.

Cường độ dòng điện qua R4 là I4.

Ta có U23 = U4

Mặt khác I23 + I4 = I1 = 2A. Nên I23 = I4 = 1A.

c) Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 2.5 = 10 V

Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I2.R2 = 1.12 = 12 V

Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I3.R3 = 1.8 = 8 V

Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 20 V
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 4 Ω;

a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.

b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
Giải

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.


Bài tập tự làm
Bµi 1 : Cho m¹ch ®iÖn nh­ h×nh vÏ . HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu ®o¹n m¹ch lµ 70 V . BiÕt R1 = 15  , R2 = 30  vµ R3 = 60  
   a, TÝnh ®iÖn trë t­¬ng ®­¬ng cña toµn m¹ch .
   b, TÝnh c­êng ®é dßng ®iÖn qua c¸c ®iÖn trë vµ hiÖu ®iÖn thÕ U23 .



Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

global video
Thống kê
  • Đang truy cập23
  • Hôm nay7,103
  • Tháng hiện tại155,849
  • Tổng lượt truy cập8,259,054
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây