kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Chuyên mục giới thiệu
ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ CÓ CƠ HỘI KINH DOANH CÙNG GIÁO DỤC HẠNH PHÚC ĐỂ CÓ ĐƯỢC NHỮNG KHÓA HỌC HỮU ÍCH GIÚP BẠN TIẾP THU BÀITRONG 5 PHÚT
Linh đăng ký: https://giaoduchanhphuc.com/?hapy=92 Để đăng ký kinh doanh cùng giáo dục hạnh phúc bạn hãy nhấn vào Affiliate trên trang chủ và tiến hành đăng ký zalo hỗ trợ: 0914789545
SEE
ĐĂNG KÝ TẢI APP SEE NGAY VỀ ĐIỆN THOẠI ĐỂ CÓ CƠ HỘI GIA TĂNG THU NHẬP CHO BẠN VÀ GIA ĐÌNH. HÃY CÙNG TẬN HƯỞNG NHỮNG TIỆN ÍCH ĐẾN TỪ SEE NHÉ Cách thực hiện: Bạn dùng điện thoại sau đó vào ứng dụng CHPLAY và tải ứng dụng App See Xe công nghệ
Sau khi cài đặt xong bạn tiến hành đăng ký và nhập mã giới thiệu: 41904ue8113b
1.K/n -Là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định , những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. VD: Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng đông bắc VN
tải xuống (3)
2. Những đặc trưng cơ bản của quần thể a. Tỉ lệ giới tính -Là t/l giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái. Tl này có quan hệ mật thiết đến sức sinh sản của qt -Đa số đv , tl đực/cái ở ở giai đoạn trứng hoặc con non là 1:1 -Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào đk môi trường, đặc điểm di truyền... + Vào mùa sinh sản thằn lằn và rắn có số lượng cá thể cái cao hơn số lượng cá thể đực , sau mùa ss số lượng lại bằng nhau + Ở một số loài rùa, trứng được ủ ở t0 <280C sẽ nở thành con đực, nếu ủ ở t0 >320C sẽ nở thành con cái. b. Thành phần nhóm tuổi -QT có 3 nhóm tuổi chính: Nhóm tuổi trước ss, ss và sau ss. Mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau -Thành phần các nhóm tuổi của các cá thể trong quần thể được thể hiện bằng các tháp tuổi + Tháp tuổi bao gồm nhiều hình thang ( h chữ nhật) xếp chồng lên nhau + Có 3 dạng tháp tuổi:Hình sgk Tháp phát triển: Nhóm tuổi trước ss> nhóm t sau ss-> chủ yếu làm tăng nhanh khối lượng và kích thước của quần thể Tháp ổn định: Nhóm t trước ss= nhóm tuổi ss-> quần thể ở mức cân bằng ổn định Tháp giảm sút: Nhóm tuổi trước ss<nhóm tuổi sau ss-> qt có thể đi tới suy giảm hoặc diệt vong -Mục đích: Có kế hoạch phát triển qt hợp lí và các biện pháp bảo tồn c. Mật độ cá thể của qt - Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích -VD: MĐ cây bạch đàn: 625 cây/ ha đồi Mđ sâu rau: 2 con /m2 ruộng rau - Mđ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào : Chu kì sống của sinh vật, nguồn thức ăn của quần thể , biến động bất thường của đk sống : Lụt lội, cháy rừng, hạn hán, dịch bệnh... -Trong nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật giữ mật độ quần thể thích hợp là: Trồng số lượng hợp lí, loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn.... - Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất vì: Mđ quyết định các đặc trưng khác và a/h tới mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, mức ss và tử vong, trạng thái cân bằng của qt , các mối quan hệ sinh thái khác để qt tồn tại và phát triển 3. Ảnh hưởng của mt tới qt sinh vật - Các đk sống của mt như khí hậu, thổ nhưỡng nguồn thức ăn , nơi ở thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi số lượng cá thể quả quần thể - Số lượng cá thể tăng khi mt sống có khí hậu phù hợp, nguồn t/ ă dồi dào và nơi ở rộng rãi ... khi số lượng cá thể tăng lên quá cao , nguồn t/a trở nên khan hiếm , thiếu nơi ở và nơi sinh sản , nhiều cá thể bị chết-> mật độ cá thể giảm xuống -> mật độ cá thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng