kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
BÀI TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN
Chủ nhật - 27/09/2020 09:38
1.Hệ thống câu hỏi lí thuyết Câu 1 : Tại sao nói bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ỗn định ? Cơ chế đảm bảo cho các đặc tính đó ?
Tính đặc trưng bộ NST của mỗi loài thể hiện ở:
Số lượng NST : mỗi loài sinh vật có số lượng NST đặc trưng. VD người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8
Hình dạng NST : hình dạng bộ NST có tính đặc trưng cho loài
Tính ổn định của bộ NST
Bộ NST của mỗi loài luôn được ổn định về hình dạng, cấu trúc qua các thế hệ tiếp theo
Cơ chế bảo đảm cho tính đặc trưng ổn định của bộ NST
Ở loài sinh sản vô tính : sự nhân đôi và phân li đồng đèu của NST trong qt
nguyên phân là cơ chế bảo đảm cho bộ NST đặc trưng của mỗi loài được duy trì qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Ở loài sinh sản hữu tính: sự phối hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đảm bảo cho bộ NST của loài được duy trì qua các thé hệ TB và cơ thể. Trong đó
NP:sự phân li đồng đèu của các NST về 2 TB con là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB của cơ thể GP: hình thành bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂ TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thành hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đây là cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể Câu 2: Tại sao nói ‘ trong GP thì GP1 mói thực sự là phân boà giảm nhiễm còn GP 2 là phân bào nguyên nhiễm ‘ Ta nói GP 1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì : khi kết thúc GP 1 bộ NST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu GP 2 là phân bào nguyên nhiễm vì :ở lần phân bào này chỉ xảy ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực TB. Nguồn gốc NST trong các TB con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc GP 1 -> GP 2 là phân bào nguyên nhiễm Câu 3: Tại sao nói sinh sản hữu tính tiến hoá hơn sinh sản vô tính ?( -> tại sao biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính ) + Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phân tạo giao tử và thụ tinh. Trong quá trình đó có xảy ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST -> tạo ra nhiều loại giao tử-> hình thành nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc, chất lượng. Đó là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá => sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của loài vừa tạo ra các biến dị đảm bảo tính thích ứng của SV trong quá trình chọn lọc tự nhiên + Sinh sản vô tính : là hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyên phân -> tạo ra các thế hệ con giống mẹ -> không có biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi Câu 4: so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân? TL Giống nhau :
Quá trình phân bào đèu diễn ra qua 4 kì ( kì đầu, kì giữa, kì TG , kì cuối )
NST đều trải qua các biến đổi : nhân đôi , đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào, tháo xoắn...
Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST
Nguyên phân - Xảy ra ở TB sinh dưỡng và TB sinh dục mầm - Gồm 1 lần phân bào - Chỉ có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 1 hàng)
- Kq: tạo ra 2 TB con giống mẹ (2n)
- Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ TB
Giảm phân - Xảy ra ở TB sinh dục chín( noãn bào, tinh bào bậc 1 ) - Gồm 2 lần phân bào - Có 2 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 2 hàng ở lần phân bào 1, xếp thành 1 hàng ở lần phân bào 2 ) - Kq: tạo ra 4TB con khác mẹ , mang bộ NSTn - Kết hợp với thụ tinh duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể
Câu 5: giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ? so sánh giao tử đực và giao tử cái ? + Giao tử là TB có bộ NST đơn bội được hình thành trong quá trình giảm phân Có 2 loại giao tử: gt đực và gt cái + Quá trình phát sinh GT + So sánh gt đực và cái - Giống: Đều hình thành qua GP Đều chứa bộ NST đơn bội Đều trải qua các giai đoạn phân chia giống nhau( NP, GP1, GP2 ) Đều có khả năng tham gia thụ tinh - Khác
Giao töû ñöïc - Sinh ra töø caùc tinh nguyeân baøo - Kích thöôùc nhoû hôn GT caùi - 1 tinh nguyeân baøo taïo ra 4 tinh truøng - Mang 1 trong 2 loaïi NST giôùi tính X hoaëc Y
Giao töû caùi - Sinh ra töø caùc noaõn nguyeân baøo - Kích thöôùc lôùni - 1 noaõn nguyeân baøo taïo ra 1 tröùng - Chæ mang 1 NST giôùi tính X
1.Hệ thống cu hỏi lí thuyết Cu 1 : Tại sao nĩi bộ NST của mỗi lồi cĩ tính đặc trưng ỗn định ? Cơ chế đảm bảo cho cc đặc tính đĩ ?
Tính đặc trưng bộ NST của mỗi lồi thể hiện ở:
Số lượng NST : mỗi lồi sinh vật cĩ số lượng NST đặc trưng. VD người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8
Hình dạng NST : hình dạng bộ NST cĩ tính đặc trưng cho lồi
Tính ổn định của bộ NST
Bộ NST của mỗi lồi luơn được ổn định về hình dạng, cấu trc qua cc thế hệ tiếp theo
Cơ chế bảo đảm cho tính đặc trưng ổn định của bộ NST
Ở lồi sinh sản vơ tính : sự nhn đơi v phn li đồng đu của NST trong qt
nguyn phn l cơ chế bảo đảm cho bộ NST đặc trưng của mỗi lồi được duy trì qua cc thế hệ tế bo v cơ thể
Ở lồi sinh sản hữu tính: sự phối hợp của 3 cơ chế nguyn phn, giảm phn, thụ tinh đảm bảo cho bộ NST của lồi được duy trì qua cc th hệ TB v cơ thể. Trong đĩ
NP:sự phn li đồng đu của cc NST về 2 TB con l cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng của lồi qua cc thế hệ TB của cơ thể GP: hình thnh bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂ TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thnh hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đy l cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của lồi qua cc thế hệ cơ thể Câu 2: Tại sao nĩi ‘ trong GP thì GP1 mĩi thực sự l phn bồ giảm nhiễm cịn GP 2 l phn bo nguyn nhiễm ‘ Ta nĩi GP 1 mới thực sự l phn bo giảm nhiễm vì : khi kết thc GP 1 bộ NST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu GP 2 l phn bo nguyn nhiễm vì :ở lần phn bo ny chỉ xảy ra sự phn chia cc cromatit trong cc NST đơn bội kp đi về 2 cực TB. Nguồn gốc NST trong cc TB con khơng thay đổi vẫn giống như khi kết thc GP 1 -> GP 2 l phn bo nguyn nhiễm Câu 3: Tại sao nĩi sinh sản hữu tính tiến hố hơn sinh sản vơ tính ?( -> tại sao biến dị tổ hợp xuất hiện phong ph ở lồi sinh sản hữu tính ) + Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phn tạo giao tử v thụ tinh. Trong qu trình đĩ cĩ xảy ra sự phn li độc lập v tổ hợp tự do của cc NST -> tạo ra nhiều loại giao tử-> hình thnh nhiều hợp tử khc nhau về nguồn gốc, chất lượng. Đĩ l nguồn nguyn liệu cho tiến hố => sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của lồi vừa tạo ra cc biến dị đảm bảo tính thích ứng của SV trong qu trình chọn lọc tự nhin + Sinh sản vơ tính : l hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyn phn -> tạo ra cc thế hệ con giống mẹ -> khơng cĩ biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi Câu 4: so snh qu trình nguyn phn v giảm phn? TL Giống nhau :
Qu trình phn bo đu diễn ra qua 4 kì ( kì đầu, kì giữa, kì TG , kì cuối )
NST đều trải qua cc biến đổi : nhn đơi , đĩng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo thoi phn bo, tho xoắn...
Đều l cơ chế duy trì ổn định bộ NST
Nguyên phân - Xảy ra ở TB sinh dưỡng v TB sinh dục mầm - Gồm 1 lần phn bo - Chỉ cĩ 1 lần NST tập trung trn mặt phẳng xích đạo của thoi phn bo ( NST xếp thnh 1 hng)
- Kq: tạo ra 2 TB con giống mẹ (2n)
- Duy trì ổn định bộ NST của lồi qua cc thế hệ TB
Giảm phân - Xảy ra ở TB sinh dục chín( nỗn bo, tinh bo bậc 1 ) - Gồm 2 lần phn bo - Cĩ 2 lần NST tập trung trn mặt phẳng xích đạo của thoi phn bo ( NST xếp thnh 2 hng ở lần phn bo 1, xếp thnh 1 hng ở lần phn bo 2 ) - Kq: tạo ra 4TB con khc mẹ , mang bộ NSTn - Kết hợp với thụ tinh duy trì ổn định bộ NST qua cc thế hệ cơ thể
Câu 5: giao tử l gì? Trình by qu trình pht sinh giao tử ? so snh giao tử đực v giao tử ci ? + Giao tử l TB cĩ bộ NST đơn bội được hình thnh trong qu trình giảm phn Cĩ 2 loại giao tử: gt đực v gt ci + Qu trình pht sinh GT + So snh gt đực v ci - Giống: Đều hình thnh qua GP Đều chứa bộ NST đơn bội Đều trải qua cc giai đoạn phn chia giống nhau( NP, GP1, GP2 ) Đều cĩ khả năng tham gia thụ tinh - Khc 2.Các công thức cơ bản về nguyên phân: - Số tế bào con được tạo ra: ……………………………….... 2x - Số tế bào con mới được tạo thêm: ………………………… 2x -1 - Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra: ….. 2n. 2x - Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp:2n.(2x -1) - Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp:… 2n.(2k -2) - Số lần NST nhân đôi: ……………………………………….. x - Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra: ………. 2n. 2x - Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm: ……. 2n. (2x -1) - Tổng số tế bào con hiện diện qua các đợt phân bào: ……….. 2x+1 - 1 3.Các công thức cơ bản về giảm phân: - Số tế bào con được tạo ra: ………………………….. 4 - Số giao tử n được tạo ra: + 1 tế bào sinh dục đực tạo ra:……………………….. 4 giao tử đực (n) + 1 tế bào sinh dục cái tạo ra:.. 1 giao tử cái (n) và ba thể định hướng (n) - Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: +Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo:2n (n là số cặp NST đồng dạng) +Trường hợp xảy ra trao đổi chéo: *Trao đổi chéo đơn : ………………………….. 2n+m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m<n ) *Trao đổi chéo kép: …………………………... 2n.3m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m<n ) - Tỷ lệ mỗi loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST +Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo:….. 1/2n (n là số cặp NST đồng dạng) +Trường hợp xảy ra trao đổi chéo: *Trao đổi chéo đơn : ……………………… 1/2n+m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m<n ) *Trao đổi chéo kép : ……………………… 2n.3m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m<n ) - Số loại giao tử mang k NST có nguồn gốc từ bố hay mẹ:………… - Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp: 2n(2k-1) - Số cách sắp xếp có thể có của các NST kép ở kỳ giữa 1……2n-1 - Số cách phân ly có thể có của các NST kép ở kỳ sau 1…….2n-1 - Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST kép ở kỳ cuối 1……..2n - Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST đơn ở kỳ cuối 2………2n 4.Một số bài tập mẫu tự giải: Bài 1:Ở ruồi giấm 2n=8 a)Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 28 NST kép. Hãy xác định: - Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân. - Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng. b)Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào. Hãy xác định: - Số lượng tế bào của nhóm. - Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào. Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào. Giải: a)Thời điểmtrong giảm phân có NST kép là: + Lần phân bào I: Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối + Lần phân bào II: Kì đầu, kì giữa - Số tế bào ở thời điểm tương ứng: + 128 : 8 = 16 + Số tế bào con là là 16 khi ở các thời điểm của lần phân bào I Là kì trung gian, kì đầu, kì giữa kì sau + SốTế bào con là 32 khi ở kì cuối lần phân bào I va kì đầu kì giữa của lần phân bào II. b)Số lượng tế bào sinh dục cfó 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào Tế bào sinh dục trong giảm phân có NST đơn phân li về 2 cực tế bào là đang ở kì sau của lần phân bào II --> Mỗi tế bào con chứa 8 NST đơn . Số tế bào ở thời điểm này là 512 : 8 = 64 - Số lượng tế bào con khi kết thúc phân bào là: 64 x 2 = 128 Bi 2: Một tế bo sinh dục cĩ bọ NST ký hiệu l AaBbDd a, Nếu đó là tế bào sinh tinh thì thực tế cho bao nhiu loại tinh trng? Viết tổ hợp nhiễm sắc thể của các loại tinh trùng đó? Số lượng mỗi loại tinh trùng là bao nhiêu? b, Nếu đó là tế bào sinh trứng thì trn thực tế cho bao nhiu loại tế bo trứng? Bao nhiu loại thể định hướng? Viết tổ hợp NST các loại tế bào trứng và thể định hướng đó? Số lượng mỗi loại tế bào trứng và thể định hướng là bao nhiêu? c, Nếu trong giảm phân, mỗi NST đều giữ nguyên cấu trúc không đổi thì số lượng loại tinh trùng, số loại tế bào trứng đạt đến tố đa là bao nhiêu? Để đạt số loại tế bào tinh trùng, số loại tế bào trứng tối đa đó cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng? Hướng dẫn: Số loại tinh trùng; Tổ hợp NST của tinh trùng ; số lượng mỗi loại tinh trùng -Số loại tinh trng: 1 tế bo sinh tinh ký hiệu bộ NST AaBbDd trn thực tế chỉ chỉ cho 2 loại tinh trng vì ở kỳ giữa I cc NST kp trong một tế bo chỉ cĩ thể sắp xếp theo một trong cc cch sau:
Cách 1: Cách 2: Cách 3: Cách 4:
- Tổ hợp NST trong hai loại tinh trng thu được trên thực tế: +Với cách sắp xếp 1 thu được 2 loại tinh trùng ABD và abd. +Với cách sắp xếp 2 thu được 2 loại tinh trùng ABd và abD. +Với cách sắp xếp 3 thu được 2 loại tinh trùng AbD và aBd. +Với cách sắp xếp 4 thu được 2 loại tinh trùng Abd và aBD. - Số lượng mỗi tinh trùng đều là 2 ; Vì một tế bo sinh tinh khi giảm phn cho 4 tinh trng. b, Số loại tế bào trứng , số loại thể định hướng: 1 tế bo sinh trứng ký hiệu bộ NST AaBbDd trn thực tế chỉ chỉ cho 1 loại tế bo trứng v 2 loại thể định hướng vì một tế bo trứng khi giảm phn chỉ cho 1 tế bo trứng v 3 thể định hướng. Mặt khác ở kỳ giữa I các NST kép trong một tế bào chỉ có thể sắp xếp theo một trong các cách sau:
Cch 1: Cch 2: Cch 3: Cch 4:
-Tổ hợp NST trong 1 loại tế bào trứng và 2 loại thể định hướng thu được trên thực tế : +Với cách sắp xếp 1 thu được 1 loại tế bào trứng là ABD hoặc abd và hai loại thể định hướng là ABD và abd. +Với cách sắp xếp 2 thu được 1 loại tế bào trứng là ABd hoặc abD và hai loại thể định hướng là ABd và abD. +Với cách sắp xếp 3 thu được 1 loại tế bào trứng là AbD hoặc aBd và hai loại thể định hướng là AbD và aBd. +Với cách sắp xếp 4 thu được 1 loại tế bào trứng là Abd hoặc aBD và hai loại thể định hướng là Abd và aBD. c, Số loại tinh trùng tối đa ( ĐK không trao đổi chéo) -Ta cĩ 2n = 23 = 8 loại -Muốn đạt số lọai tinh trùng tối đa nói trên cần tối thiểu 4 tế bào sinh tinh Muốn đạt số loại tế bào trưng tối đa nối trên cần tối thiểu 8 tế bào trứng Bài 3: Ở gà 2n= 78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng được thụ tinh nhưng chỉ ấp nở được 23gà con. Hỏi các trứng không nở có bộ NST là bao nhiêu? Bài 4: Ở gà bộ NST 2n = 28. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh phân bào ở thời điểm các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và một nhóm tế bào sinh trứng phân bào ở thời điểm các NSTddown đang phân ly về 2 cực tế bào người ta nhận thấy tổng số NST đếm được từ 2 nhóm là 4680 . Trong đó số NST đơn ở nhóm tế bào sinh trứng nhiều gấp 2 lần số NST kép ở nhóm tế bào sinh tinh. Xác định a, Các TB sinh tinh và TB sinh trứng đang phân bào ở kỳ nào? SL tế bào thuộc mỗi nhóm? b, Số tinh trùng, sô tế bào trứng, số thể định hướng được tạo ra khi kết thúc đợt phân bào? c, Tổng số NST đơn mới tương đương môi trương nội bào phải cung cấp cho cả 2 nhóm tế bào phân bào?