kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Dạng bài tập sử dụng biến trở
Thứ ba - 17/08/2021 05:40
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 18V không đổi cho cả bài toán, bóng đèn Đ1 ( 3V - 3W )
Giải
1. Có I1đm = P1 / U1 = 1A và I2đm = P2 / U2 = 2A. Vì I2đm > I1đm nên đèn Đ1 ở mạch rẽ ( vị trí 1) còn đèn Đ2 ở mạch chính ( vị trí 2 ) . 2. Đặt I Đ1 = I1 và I Đ2 = I2 = I và cường độ dòng điện qua phần biến trở MC là Ib + Vì hai đèn sáng bình thường nên I1 = 1A ; I = 2A Þ Ib = 1A . Vậy C ở vị trí sao cho RMC = 3W hoặc RCN = 2,5W .3) Khi dịch chuyển con chạy C về phía N thì điện trở tương đương của mạch ngoài giảm Þ I ( chính ) tăng Þ Đèn Đ2 sáng mạnh lên. Khi RCM tăng thì UMC cũng tăng ( do I1 cố định và I tăng nên Ib tăng ) Þ Đèn Đ1 cũng sáng mạnh lên. Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch hiệu điện thế U = 2V, các điện trở R0 = 0,5W; R1 = 1W; R2 = 2W; R3 = 6W; R4 = 0,5W; R5là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5W. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Thay đổi giá trị của R5, xác định giá trị của R5 để: a. Ampe kế A chỉ 0,2A. b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất.
Bài 7:Cho mạch điện như hình 2. Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần R0 = 12W; đèn Đ có ghi 6V- 3W ; UMN = 15V không đổi ; điện trở của dây nối không đáng kể. a. Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường. b. Kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình thường, ta từ từ dịch con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua AC thay đổi như thế nào ?
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = 6 ôm, R4 = 2 ôm, R3 là biến trở, điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở dây nối. Đặt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế không đổi UAB.
Cho R3 = 6 ôm thì số chỉ của vôn kế là 12V. Tính UAB.
Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm R3 để công suất trên R3 cực đại. Tính giá trị cực đại này và cường độ dòng điện qua ampe kế.