kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9
Thứ năm - 10/12/2020 08:27
Chương 1 Câu 1: Kh¸i niÖm di truyÒn, biÕn dÞ, di truyÒn häc? ý nghÜa cña di truyÒn häc? * Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
PHẦN 1 – LÝ THUYẾT * Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản. * Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị. Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. * Ý nghĩa của di truyền học: + Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại. + Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn. + Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ... Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ... Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ...
+ Lai các bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một hoặc một số cặp tính trang tương phản. Sau đó theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Mục đích
Là phương pháp khoa học nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền.
Là phép lai để phát hiện kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. P: AA x aa ® Aa P: Aa x aa ® Aa : aa
Ý nghĩa
Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền.
Dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học: * Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, ... * Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng. VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, ... * Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu). * Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật. VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh. * Tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện cả ở cơ thể đồng hợp và dị hợp. VD: AA, Aa - Hoa đỏ * Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. VD: aa - Hoa trắng * Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. VD: Đậu Hà Lan có kiểu hình:Hạt vàng, thân cao, vỏ trơn,.. * Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. VD: Đậu Hà lan có kiểu gen: AaBb * Thể đồng hợp(đồng hợp tử): Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. VD: AA, aa, BB, bb, ... * Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. VD: Aa, Bb, ...
Câu 4: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa * Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. * Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. * Ý nghĩa củaqui luật phân li: + Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến ở cơ thể động vật, thực vật và con người. + Tính trạng trội thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao. + Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. * Nội dung của qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. *Kết quả thí nghiệmlai 2 cặp tính trạng: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền.
Câu 5: Biến dị tổ hợp: * Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có – các cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. * Nguyên nhân: Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. * Đặc điểm: Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì: - Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. - Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp. * Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
Chương 2: Câu 6: Nhiễm sắc thể * Nhiễm sắc thể (NST): Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm có tính chất kiềm. * Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. VD: Về số lượng:
Loài
Người
Tinh tinh
Gà
Ruồi giấm
Đậu hà lan
Ngô
Lúa nước
Cải bắp
Khoai tây
Giun đũa
2n
46
48
78
8
14
20
24
18
48
4
n
23
24
39
4
7
10
12
9
24
2
* Theå ñoàng giao töû : laø nhöõng caù theà mang caëp NST giôùi tính XX. Khi giaûm phaân chæ cho ra 1 loaïi giao töû mang X. * Theå dò giao töû : laø nhöõng caù theå mang caëp NST giôùi tính XY. Khi giaûm phaân cho ra hai loaïi giao tö û:1 loaïi mang X vaø 1 loaïi mang Y . * Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội: - Cặp NST tương đồng: Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ. - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Bộ NST lưỡng bội, kí hiệu là 2n: là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa. - Bộ NST đơn bội, kí hiệu là n: là bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
Bé NST lìng béi
Bé NST ®¬n béi
-Bé NST lµ 2n lu«n s¾p xÕp thµnh tõng cÆp.
-Mçi cÆp gåm: 1 chiÕc cã nguån gèc tõ bè vµ 1 chiÕc cã nguån gèc tõ mÑ. - Cã trong hÇu hÕt c¸c tÕ bµo b×nh thêng(2n) ngo¹i trõ giao tö.
-Bé NST lµ n lu«n tån t¹i thµnh nhiÒu chiÕc riªng lÎ. - Mçi chiÕc hoÆc cã nguån gèc tõ bè hoÆc cã nguån gèc tõ mÑ. - ChØ cã trong giao tö.
Câu 7: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể: * Cấu trúc của nhiễm sắc thể - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của phân bào. - Kích thức: Chiều dài từ 0,5 – 50 micromet, đường kính từ 0,2 – 2 micromet. - Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, ... - Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. - Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. * Chức năng của nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân. * Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân). 1. Nguyên phân * Nguyeân phaân : laø hình thöùc phaân chia teá baøo coù thoi phaân baøo (xaûy ra ôû teá baøo sinh döôõng), töø 1 teá baøo meï taïo ra 2 teá baøo con coù boä NST vaãn giöõ nguyeân nhö teá baøo meï ban ñaàu. a. Kyø trung gian - Tế bào lớn lên v ề kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhieãm saéc theå ôû daïng sôïi maûnh. - Cuoái kyø nhieãm saéc theå nhaân ñoâi thaønh nhieãm saéc theå keùp dính nhau ôû taâm ñoäng. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu 2n kép
- Màng nhân biến mất, trung tử tiến về 2 cực tế bào hình thành thoi phân bào. - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa 2n kép
- Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau 4n đơn
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Màng nhân xuất hiện. - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc, nằm gọn trong 2 nhân mới. - Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 2n đơn.
Kết quả
Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n giống như tế bào mẹ.
c. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, taùi taïo laïi caùc moâ vaø cô quan bò toån thöông. - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, vaø qua caùc theá heä cô theå ñoái vôùi sinh vaät sinh saûn voâ tính . 2. Giảm phân * Giaûm phaân : cuõng laø hình thöùc phaân chia teá baøo coù thoi phaân baøo (xaûy ra ôû teá baøo sinh duïc ), goàm 2 laàn phaân chia lieân tieáp nhöng chæ coù 1 laàn nhaân ñoâi NST, keát quaû töø 1 teá baøo meï taïo ra 4 teá baøo con coù boä NST giaûm ñi 1 nöûa. a. Kyø trung gian - Tế bào lớn lên v ề kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhieãm saéc theå ôû daïng sôïi maûnh. - Cuoái kyø nhieãm saéc theå nhaân ñoâi thaønh nhieãm saéc theå keùp dính nhau ôû taâm ñoäng. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình giảm phân
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
- 2n NST kép xoắn, co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội (n NST)kép khác nhau về nguồn gốc .
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân của các tế bào con mới với số lượng là đơn bội (n NST).
Kết quả
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
c. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể. - Taïo ra caùc tb con coù boä NST ñôn boäi vaø khaùc nhau veà nguoàn goác 3. Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP a. Những điểm giống - Có sự nhân đôi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian). - Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào. - Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) - Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn. - Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào. - Giảm phân 2 có tiến trình giống nguyên phân. b. Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời sống cá thể. - Gồm 1 lần phân bào.. - Từ 1 TB sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế bào mẹ (2n). - Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Không có hiện tượng trao đổi chéo. - Kết quả: tạo ra 2 tế bào con với bộ NST lưỡng bội 2n. - Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào, duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản vô tính.
- Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời kì chín.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST) bằng ½ NST của tế bào mẹ. - Kì giữa 2, NST tập trung 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo. - Kết quả: tạo ra 4 tế bào con với bộ NST đơn bội n. - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản hữu tính.
4. Thụ tinh * Khái niệm: Là sự kết hợp của 1 giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử. * Bản chất: Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. * Ý nghĩa: - Khoâi phuïc boä NST ñaëc tröng cuûa loaøi qua caùc theá heä cô theå, laøm xuaát hieän caùc BDTH. - Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài có hình thức sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa. * söï keát hôïp 3 quaù trình nguyeân phaân giaûm phaân vaø thuï tinh ñaõ duy trì boä NST ñaëc tröng cuûa loaøi giao phoái qua caùc theá heä cô theå, ñoàng thôøi taïo ra nguoàn bieán dò toå hôïp phong phuù cho tieán hoaù vaø choïn gioáng.
Câu 10: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật 1. Quá trình phát sinh giao tử ở động vật • Quá trình phát sinh giao tử đực : Các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần GP II tạo ra 4 tinh tử , các tinh tử nàyphát triển thành 4 tinh trùng • Quá trình phát sinh giao tử cái : Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra tạo ra 1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và 1 tb có kích thước lớn gọi là thể cực thứ hai, lần GP II cũng tạo ra1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và 1 tb có kích thước lớn gọi là trứng 2. So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật ♦ Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. ♦ Khác nhau
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn), chỉ có 1 tế bào trứng tham gia quá trình thụ tinh - Kết quả: Từ 1noãn bậc1 giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng (n NST).
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng, đều tham gia quá trình thụ tinh
- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST).
3. Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại duy trí ổn định qua các thế hệ :vì do sự phối hợp của các quá trình NP, GP và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ Câu 11: So sánh sự khác nhau
Tế bào xôma
Giao tử
- Là loại tế bào sinh dưỡng. - Bộ NST trong nhân là lưỡng bội. - Chứa các cặp NSt tương đồng. - Khác nhau về 2 giới ở cặp NST gới tính trong đó. - Tham gia cấu tạo cơ thể.
- Là loại tế bào sinh dục. - Bộ NSt trong nhân là đơn bội. - Chứa 1 NSt của cặp tương đồng. - Gồm 2 loại: Trứng và tinh trùng.
- Có vai trò trong quá trình sinh sản.
Trứng
Tinh trùng
- Là tế bào sinh dục cái (giao tử cái). - Có kích thước lớn (là loại tế bào lớn nhất). - Không có khả năng di chuyển.
- Là loại tế bào sinh dục đực (giao tử đực). - Có kích thước nhỏ (là loại tế bào bé nhất). - Có khả năng di chuyển nhờ đuôi.
NST giới tính
NST thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. - Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) - Có sự khác nhau giữa đực và cái. - Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm giới tính của cơ thể và các tính trạng thường có liên quan, liên kết với giới tính.
- Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội (n – 1 cặp). - Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
- Giống nhau ở cả giới đực và cái - Chỉ mang gen quy định tính trạng thường.
Câu 12: Cơ chế NST xác định giới tính * Khái niệm: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. * Cơ chế xác định giới tính ở người : - Giới tính ở người được xác định trong quá trình thụ tinh. - Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính . - Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: P : (44A+XX) ´ (44A+XY) Nữ Nam GP: 22A + X (22A+X) : ( 22A+Y) F1 : (44A+XX): (44A+XY) (Gái ) (Trai) * Sinh con trai hay con gái do người mẹ là hoàn toàn sai, Vì: - Ở nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X - Ở nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y - Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai => Như vậy sinh con trai hay con gái do tinh trùng người bố quyết định * Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Tæ leä trai gaùi sinh ra xaáp xæ 1 : 1 laø do 2 loaïi tinh truøng mang X vaø mang Y ñöôïc taïo ra vôùi tæ leä ngang nhau, cuøng tham gia vaøo quaù trình thuï tinh vôùi xaùc suaát ngang nhau. Tuy nhieân tæ leä naøy caàn ñöôïc baûo ñaûm vôùi ñieàu kieän hôïp töû XX vaø XY coù söùc soáng ngang nhau vaø soá löôïng caù theå thoáng keâ phaûi ñuû lôùn. * T¹i sao con ngêi cã thÓ ®iÒu chØnh tØ lÖ ®ùc c¸i: c¸i ë vËt nu«i? §iÒu ®ã cã ý nghÜa g× trong thùc tiÔn? Nhờ nắm được cơ chế xác định giới tính và caùc yeáu toá ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính là do moâi tröôøng trong vaø beân ngoaøi cô theå. - MT beân trong: hooùc moân sinh duïc tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn không đổi. - MT beân ngoaøi: nhieät ñoä, aùnh saùng, thöùc aên,… - Ứng dụng: ĐiÒu chØnh tØ lÖ ®ùc c¸i: c¸i có ý nghÜa trong thùc tiÔn lµm t¨ng hiÖu qu¶ kinh tÕ cao nhÊt cho con ngêi. Ví dụ: Tạo ra toàn tằm đực để lấy tơ. Tạo ra nhiều bê đực để nuôi lấy thịt, hoặc nhiều bê cái để nuôi lấy sữa.
Câu 13: Di truyền liên kết
* Moócgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu vì: - Dễ nuôi trong ống nghiệm. - Đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 – 14 ngày). - Có nhiều biến dị dễ quan sát. - Số lượng NST ít.
* Thí nghiệm của Moócgan:
* Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào. * Ý nghĩa của di truyền liên kết: - Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. - Liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
Chương 3: Câu 14: ADN 1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn (hàng trăm µ m) và khối lượng lớn ( hàng triệu, hàng chục triệu đvC ) - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. - Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. 2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải) ngược chiều kim đồng hồ. - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Nguyên tắc bổ sung: + Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. + Hệ quả: Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự các nuclêotit trên một mạch đơn, có thể suy ra trình tự các nucleotit trên mạch đơn còn lại. Công thức: A = T, G = X, N = A + T + G + X = 2(A + G) = 2(T + X) Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài. 3. Chức năng của ADN: - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Bản chất của gen: - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng: gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin
Câu 15. Các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein: 1. Quá trình nhân đôi ADN - Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS A – T, G – X. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và theo chiều ngược nhau. + Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại. - Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. - Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là ADN mẹ. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo NTBS: A – T, G – X. + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi Adn con có 1 mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới. 2. Quá trình tổng hợp ARN - Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim đoạn mạch ADN tương ứng với 1 gen tháo xoắn, tách nhau ra. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn (mạch gốc) của gen liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt. + Mạch đơn ARN dần được hình thành. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất, tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + Sau khi tổng hợp xong, gen xoắn lại. - Kết quả: Mỗi lần tổng hợp được 1 phân tử ARN - Ý nghĩa: Tổng hợp ARN là giai đoạn trung gian, tiếp theo là tổng hợp prôtêin, qua đó thể hiện gen quy định tính trạng. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch gốc của gen. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen theo NTBS: Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
So saùnh söï khaùc nhau giöõa quaù trình nhaân ñoâi ADN vôùi quaù trình toång hôïp mARN
3. Quá trình tổng hợp Prôtêin: - Địa điểm: Tại ribôxôm trong tế bào chất. - Thành phần tham gia: mARN, tARN, Ribôxôm, Các axitamin - Diễn biến: Sự hình thành chuỗi aa: + mARN rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. + Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X để đặt aa vào đúng vị trí. + Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được nối tiếp + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch mARN. + Nguyên tắc bổ sung: Bổ sung giữa mạch mARN với tARN mang axitamin: A – U, G - X - Kết quả: Cứ mỗi lần Ribôxôm trượt trên mARN thì tổng hợp được 1 chuỗi axitamin. - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin: trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN quy định trình tự các axitamin trong mạch prôtêin.
Câu 16: ARN 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân cũng là các nuclêôtit, gồm 4 loại: A, U, G, X (liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn) . 2. Chức năng của ARN: - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Sự khác nhau ADN và ARN
Cấu tạo của ADN
Cấu tạo của ARN
- Có cấu trúc hai mạch song song và xoắn lại với nhau
- Chỉ có một mạch đơn
- Có chứa loại nuclêôtít timin T mà không có uraxin U
- Chứa uraxin mà không có timin
-Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
Câu 17: Prôtêin 1. Cấu trúc của prôtêin - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: C, H, O, N. - Prôtêin thuộc loại đại phân tử.Có khối lượng và kích thước lớn (đạt hàng triệu đvC, dài tới 0,1 micromet). - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hành trăm đơn phân mà đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. 2. Cấu trúc không gian - Cấu trúc bậc 1: Là trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi axitamin. - Cấu trúc bậc 2: Chuỗi axitamin tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn. Các vòng xoắn ở prôtêin dạng sợi còn bện lại theo kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn. - Cấu trúc bậc 3: Là hình dạng không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin. VD: prôtêin hình cầu, ... - Cấu trúc bậc 4: Là cấu trúc của một số loại prôtêin gồm 2 hoặc nhiều chuỗi axitamin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. 3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin - Do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các axit amin. - Do cấu trúc không gian bậc 3, bậc 4 của prôtêin, số chuỗi axit amin. 4. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể - Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, xây dựng các bào quan, màng sinh chất. VD: Histon là loại prôtêin tham gia vào cấu tạo NST. - Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất của emzim là prôtêin, enzim có vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường glucozơ. - Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Các hoócmôn phần lớn là prôtêin, hoócmôn có vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Hoócmôn Insulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu, Tirôxin điều hòa sức lớn của cơ thể. - Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: + Bảo vệ cơ thể(kháng thể). VD: prôtêin Interferon, ... + Vận chuyển: VD: prôtêin hêmôglôbin vận chuyển khí oxi, cácboníc. + Vận động của tế bào và cơ thể. VD: prôtêin của tế bào cơ,... + Cung cấp năng lượng ...cho hoạt động sống của tb và cơ thể.... * Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Câu 18. Mối quan hệ giữa gen, ARN , prôtêin và tính trạng 1. Mối liên hệ + ADN (gen) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào " biểu hiện thành tính trạng cơ thể. 2. Bản chất mối liên hệ gen và tính trạng: + Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, thông qua đó quy định trình tự các aa trong chuỗi aa cấu tạo thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. + NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ: Gen mARN Prôtêin Gen mARN: A – U , T – A , G – X , X – G mARN Prôtêin : A – U , G – X
Chương 4 Câu 19. Sơ đồ phân loại biến dị: BIẾN DỊ BIẾN DỊ DI TRUYỀN BIẾN DỊ KHÔNG DI TRUYỀN (THƯỜNG BIẾN) BIẾN DỊ TỔ HỢP ĐỘT BIẾN
ĐỘT BIẾN GEN ĐỘT BIẾN NST (3 dạng) Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST (3 dạng) Dị bội thể Đa bội thể (4 dạng) (2 dạng)
Câu 20. Đột biến gen * Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN. * Ví dụ:
STT
Sinh vật
Đột biến gen
Biểu hiện
Lúa
Bạch tạng
Lúa bị bạch tạng, mất hết diệp lục.
Lợn
Dị dạng
Đầu và chân bị dị dạng
Lúa
Tăng số bông và số hạt trên bông
Người
Bạch tạng
Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng
Người
Câm điếc bẩm sinh
Không nghe và nói được
* Các dạng: + Mất 1 cặp nuclêôtit. + Thêm 1 cặp nuclêôtit. + Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. * Nguyên nhân phát sinh đột biến gen - Xuất hiện trong điều kiện tự nhiên: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm). - Do con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học. * Vai trò của đột biến gen: + Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. + Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. + Một số ít đột biến gen trung tính hoặc có lợi cho sinh vật và con người, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Câu 21. Đột biến cấu trúc NST * Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST. VD : Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người * Các dạng đột biến: Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. * Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST: - Do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. * Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật: vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó.
Câu 22. Thể dị bội * Khái niệm: + Đột biến số lượng NST : là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST + Hiện tượng dị bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. + Thể dị bội: Là cơ thể sinh vật bị đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. * Các dạng: + Thể tam nhiễm: 2n+1 + Thể đơn nhiễm: 2n – 1 + Thể khuyết nhiễm: 2n – 2 + Thể đa nhiễm: 2n + 2, ... * Ví dụ :
Cà độc dược
Có 12 kiểu dị bội (thể tam nhiễm 2n +1) khác nhau
Người
Bệnh Đao (tam nhiễm)
Có 3 NST số 21 2n + 1 = 47 NST
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, ngón tay ngắn, bị si đần, không có con.
Bệnh tơcnơ OX (đơn nhiễm)
Có 1 NST giới tính X 2n – 1 = 45 NST
Nữ, lùn, cổ rụt, tuyến vú không phát triển, chỉ 2% bệnh nhân sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí và không có con.
* Cơ chế phát sinh thể dị bội: Trong giảm phân do 1 cặp NST sự không phân li dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc không có NST nào. * Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
Câu 23. Thể đa bội * Khái niệm: - Hiện tương đa bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n, .... - Thể đa bội: Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n, .... VD : Củ cải 4n có kích thước to hơn củ cải 2n Thân và lá cây cà độc dược có kích thước tăng dần theo bộ NST 3n, 6n, 9n,12n. * Các dạng: - Đa bội lẻ: 3n, 5n, 9n, ... - Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, 12n, ... * Đặc điểm của thể đa bội : + Tế bào đa bội Có số lượng NST tăng lên gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng,vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. * Ứng dụng : Ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. Ví dụ : + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu: Bí ngô, bí đao, cà chua, khoai tây,... + Tạo các giống cây ăn quả không hạt: Chuối, doi, hồng, ... + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. Sự khác nhau cơ bản giữa thể tam nhiễm và thể tam bội
Thể tam nhiễm
Thể tam bội
Là dạng đột biến dị bội
Là dạng đột biến đa bội
Thường có hại cho bản thân sinh vật: gây quái thai, dị hình, dị dạng, bệnh di truyền, …
Có lợi cho bản thân sinh vật: Tăng kích thước tế bào, cơ quan, cơ thể, tăng sức chống chịu với môi trường,… Được áp dụng trong chọn giống cây trồng.
Kí hiệu: 2n + 1
Kí hiệu: 3n
Có 1 cặp NST với 3 chiếc NST
Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc.
Câu 24 - 25. Thường biến, mức phản ứng, mối quan hệ giữa KG, MT, KH. 1. Thường biến * Khái niệm: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
STT
Tên sinh vật
Môi trường
Biến đổi kiểu hình tương ứng
Giải thích, ý nghĩa thích nghi
Cây rau mác
Lá chìm trong nước
Lá hình dải, mềm mại
Tránh sóng ngầm
Lá nổi trên mặt nước
Lá to, hình bản rộng
Quang hợp thuận lợi
Lá vươn trong không khí
Lá nhỏ, hình mũi mác
Tránh gió mạnh
Cây xương rồng
Sa mạc
Rễ dài, đâm sâu, lan rộng Thân mọng nước Lá biến thành gai
Hút được nhiều nước Dự trữ nước Tránh thoát hơi nước
Nơi có đủ nước
Có lá
Quang hợp thuận lợi
Cây su hào
Chăm sóc đúng kĩ thuật
củ to
Đủ điều kiện phát triển
Chăm sóc không đúng kĩ thuật
củ nhỏ
Chưa đủ điều kiện phát triển
…
Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền, dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường - Diễn ra đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với môi trường - Không di truyền được. - Thường có lợi, giúp SV thích nghi với môi trường.
- Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình - Biến đổi riêng lẻ, ngẫu nhiên với tần số thấp. - Di truyền được. - Đa số có hại cho bản thân sinh vật
2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình + Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) được hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen qua định cách phản ứng trước môi trường. + Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng từ môi trường. + Tính trạng số lượng (phải thông qua cân, đong, đo, đếm , . .. mới xác định được) thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt, chăn nuôi nên biểu hiện rất khác nhau. VD. SGK 3. Mức phản ứng * Khái niệm: Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. * Đặc điểm: Mức phản ứng do kiểu gen quy định, nên di truyền được. * Vd: giống lúa DR2 trong điều kiện gieo trồng tốt nhất đạt năng suất tối đa là 8 tấn / ha/ vụ ,còn trong điều kiện gieo trồng bình thường đạt năng suất bình quân là 4,5 đến 5 tấn / ha/ vụ 4. Ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi + Người ta đã vận dụng hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng là: tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tôí đa nhầm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất. + Người ta đã vận dụng hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi cây trồng: theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo thay giống củ bằng giống mớicó tiềm năng năng suất cao hơn. Chương 5 Câu 26 - 27. Phương pháp nghiên cứu di truyền người 1. Khó khăn khi nghiên cứu di truyền người + Người Sinh saûn chaäm, ñeû ít con. + Vì lí do xaõ hội khoâng theå aùp duïng phöông phaùp lai vaø gaây ñoät bieán. + Bộ NST của người số lượng nhiều (2n = 46 NST), các NST có hình dạng tương đương nhau nên khó quan sát nhận biết. 2. Nghiên cứu phả hệ * Khái niệm: là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định đặc điểm di truyền (trội, lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không). * Một số kí hiệu khi nghiên cứu phả hệ (SGK). * Một số ví dụ thành tựu bước đầu: + Các tính trạng: thân cao, da đen, tóc quăn, sống mũi cong, nhiều lông, … là các tính trạng trội; các tính trạng thân thấp, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng, ít lông, … lá các tính trạng lặn. + Các tính trạng: Mù màu, máu khó đông, … do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. 3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh + Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
Sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng
Sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng
Có cùng kiểu gen
Có kiểu gen khác nhau
Đồng giới
Có thể cùng giới hoặc khác giới
Kiểu hình gần giống nhau
Kiểu hình khác nhau
+ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
Câu 28. Bệnh và tật di truyền di truyền ở người a. Bệnh di truyền
STT
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện
Bệnh Đao
- Do ĐB dị bội thể gây ra: rối loạn ở Cặp NST số 21 có 3 NST
Về hình thái: - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn Về sinh lí: si đần bẩm sinh, không có con.
Bệnh Tơcnơ
- Do ĐB dị bội thể gây ra: rối loạn ở Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)
- Bề ngoài bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, mất trí, - Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, không con.
Bệnh bạch tạng
- Do Đột biến gen lặn gây ra
- Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng
Bệnh câm điếc bẩm sinh
- Do Đột biến gen lặn gây ra khác
- Không nghe và không nói được .
Ung thư máu
Mất một đoạn nhỏ ở đầu NSt số 21
Ung thư máu
Mù màu
Gen lặn nằm trên NST giới tính quy định
Không phân biệt được màu đỏ và màu lục
Máu khó đông
Gen lặn nằm trên NST giới tính quy định
Máu khống đông khi bị chảy máu
b. Tật di truyền + Đột biến NST gây ra : Tật khe hở môi hàm, Bàn tay, chân mất một số ngón, Bàn tay, chân dính ngón, Bàn tay nhiều ngón, ... + Đột biến gen gây ra : Tật xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngòn, ... c. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền 1. Nguyên nhân: + Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào. 2. Biện pháp: + Đấu tranh chống ản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học. + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền, hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.
Câu 29 - 30. Di truyền y học tư vấn * Khái niệm: Di truyền y học tư vấn là sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ. * Chức năng (nội dung): chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền. * VD: SGK * Cơ sở khoa học của các quy định: + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau: - Luật hôn nhân và gia đình quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. - Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôc gần làm cho các đột biến gen lặn có hại được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. Tỉ lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng rõ ở những cặp kết hôn cùng họ hàng, tác hại này dẫn đến suy thoái nòi giống - Theo thống kê cho thấy 20 – 30% số con của các cặp hôn nhân có họ hàng thân thuộc bị chết non hoặc mang các dị tật di truyền bẩm sinh. + Hôn nhân 1 vợ 1 chồng : - Pháp luật quy định hôn nhân một vơ một chồng. - Trên thế giới và ở Việt Nam, tỉ lệ nam/nữ trong độ tuổi 18 – 35 tuổi xấp xỉ 1:1. - Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng để đảm bảo hạnh phúc gia đình tránh mâu thuẫn và để tập trung nuôi dạy con cái. + Không nên sinh con quá sớm hoặc quá muộn: - Sinh con trong độ tuổi 24 – 34 tuổi là phù hợp. - Không sinh con quá sớm vì: Cơ thể người mẹ chưa phát triển đầy đủ. Người mẹ chưa chuẩn bị kiến thức tốt nhất cho việc mang thai và nuôi con Người mẹ có thời gian học tập công tác ổn định. - Không sinh con quá muộn sau độ tuổi 35 vì: Tỉ lệ trẻ em sinh ra ở những người mẹ từ 35 tuổi trở lên là rất cao. + Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con: - Pháp luật quy định mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con. - Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh. Dân số tăng nhanh dẫn đến nhiều hậu quả xấu cho xã hội. - Có ít con giúp bố mẹ tập trung xây dựng kinh tế gia đình và nuôi dạy con cái tốt.
Chương 6 Câu 31. Công nghệ tế bào 1. Khái niệm: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 2. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 3. Kết quả: a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm: - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - Triển vọng : Là PP có hiệu quả để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng được yêu cầu sản xuất. b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng: Để phát hiện và chọn lọc dòng tế bào xooma biến dị. c. Nhân bản vô tính ở động vật. - Mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Tạo ra cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người mở ra khả năng chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
PHẦN 2 – BÀI TẬP I. BAØI TAÄP CHÖÔNG I a. Các bước chung để làm bài: Bước 1. Nhận xét đề bài, sự trội – lặn, tìm quy luật di truyền chi phối phép lai. Bước 2. Quy ước gen, Tìm kiểu gen của P. Bước 3. Sơ đồ lai. Bước 4. Thống kê kết quả tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình. b. 2 dạng bài tập: Dạng 1. Bài toán thuận: Cho biết KH của P, yêu cầu xác định KH, KG của F1 và F2. Dạng 2. Bài toán nghịch: Cho biết số lượng hoặc tỉ lệ ở đời con, yêu cầu xác định KG, KH của P. Lai moät caëp tính traïng:
STT
Phép lai
Đời con
Ghi chú
Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình
AA x AA
100% AA
100% trội
Đồng tính
AA x Aa
1 AA : 1 Aa
100% trội
Đồng tính
AA x aa
100% Aa
100% trội
Đồng tính
aa x aa
100% aa
100% trội
Đồng tính
Aa x Aa
1AA : 2 Aa : 1 aa
3 trội : 1 lặn
Phân tính
Aa x aa
1 Aa : 1 aa
1 trội : 1 lặn
Phân tính
1. ÔÛû boø tính traïng khoâng söøng laø troäi so vôùi coù söøng . a/ Seõ nhaän ñöôïc keát quaû gì ôû F2 ? neáu cho boø ñöïc coù söøng lai vôù boø caùi khoâng söøng thuaàn chuûng. b./ Seõ nhaän ñöôïc keát quaû gì neáu cho boø ñöïc khoâng söøng ñôøi F2 lai vôùi boø caùi ñôøi F1 ? Giaûi. Qui öôùc gen : A qui ñònh tính traïng khoâng söøng ; gen a qui ñònh tính traïng coù söøng. a./ boø khoâng söøng thuaàn chuûng coù kieåu gen laø: AA boø coù söøng coù kieåu gen laø : aa P : ♂(coù söøng) aa x AA ♀(khoâng söøng)
G : a , A
F1: 100 % Aa. F1 x F1: Aa X Aa GF1 : A,a ; A , a F2 : - kieåu gen : 1 AA : 2Aa : 1aa - kieåu hình: 3 khoâng söøng : 1 coù söøng. b./ Boø ñöïc khoâng söøng ñôøi F1 coù kieåu gen AA vaø Aa neân coù 2 tröôøng hôïp xaåy ra : TH1: P : AA X Aa G: A ; A , a F1: - kieåu gen : 1AA : 1Aa - kieåu hình: 100% khoâng söøng TH2: P: Aa X Aa G: A,a ; A,a F1: - kieåu gen: 1AA : 2Aa : 1aa - kieåu hình: 75% khoâng söøng : 25% coù söøng.
2. ÔÛ caø chua quaû ñoû laø tính trang troäi so vôùi quaû vaøng a. Kieåu gen vaø kieåu hình cuûa caây boá,meï phaûi nhö theá naøo ñe åF1 coù söï phaân tính theo tæ leä 1 :1 ? Laäp sô ñoà kieåm chöùng. b. Neáu caây lai F1 coù söï phaân tính theo tæ leä 3 : 1 thì kieãu gen vaø kieãu hình cuøa boá meï laø gì ? laäp sô ñoà kieåm chöùng . c. Neáu cho 2 caây caø chua quaûûø ñoû thuï phaán vôùi nhau F1 ñöôïc 100% caø chua quaû ñoû thì ñaõ keát luaän 2 caây ñôøi P thuaàn chuûng ñöôïc chöa? Kieåm tra baèng caùch naøo ? Giaûi qui öôùc :gen A quaû ñoû ; gen a quaû vaøng a./ Tæ leä 1 : 1 laø tæ leä lai phaân tích => moät caù theå dò hôïp töû caëp gen lai vôùi caù theå ñoàng hôïp töû laën . suy ra kieåu gen vaø kieåu hình cuûa P laø Aa(ñoû) x aa ( vaøng ) - sô ñoà : P : Aa(ñoû) x aa(vaøng) G : A, a ; a F1: 1 Aa (ñoû) : 1 aa (vaøng) b./ Tæ leä 3 : 1 laø tæ leä tuaân theo qui luaät phaân li => caùc caây caø chua ñôøi P coù kieåu gen dò hôïp Aa
sô ñoà :P : Aa(ñoû) x Aa(ñoû)
G : A,a ; A,a F1 : - kieåu gen : 1AA :2Aa :1aa - kieåu hình : 3 ñoû : 1 vaøng c./ Chöa theå keát luaän ñöôïc, vì chæ caàn 1 trong 2 caây ñôøi P ñoû thuaàn chuûng laø thoaû maõn ñeà baøi . coù theå kieåm tra baèng pheùp lai phaân tích hoaëc cho caùc caây F1 töï thuï phaán . 3. Khi cho lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng, được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn với nhau thì được F2: 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng. a. Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2. b. Muốn xác định kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 bằng cách nào?
Lai hai caëp tính traïng:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
AaBb x AaBb
9 : 3 : 3 : 1
AaBb x aabb Aabb x aaBb
1: 1 : 1 : 1
AaBb x Aabb AaBb x aaBb
3 : 3 : 1 : 1
1. Ôû ñaäu haø lan gen A qui ñònh quaûvaøng troäiû , gen B qui ñònh quaû trôn troäi, gen a qui ñònh quaû xanh , gen b qui ñònh quaû nhaên .Caùc gen naøy phaân li ñoäc laäp nhau . a. Ñem lai caây caø chua quaû vaøng , trôn vôùi xanh , trôn . Ñöôïc F1 3 vaøng, trôn : 3xanh, trôn : 1vaøng, nhaên : 1 xanh , nhaên . Xaùc ñònh kieåu gen cuûa P vaø F1 . b. Ñem lai caây caø chua quaû vaøng , trôn vôùi vaøng , nhaên . Ñöôïc F1 3 vaøng, trôn : 3vaøng, nhaên : 1 xanh, trôn : 1 xanh , nhaên . Xaùc ñònh kieåu gen cuûa P vaø F1 . Giaûi F1 : 3 : 3 : 1 :1 = 8 hôïp töû -> 1P cho 4 loaïi giao töû , 1P cho 2 loaïi giao töû :trong ñoù moãi P ñeàu phaûi cho 1 giao töû ab. a/ P : AaBb (vaøng , trôn) x aaBb (xanh , trôn) G : AB , Ab , aB , ab ; aB , ab F1: - Kieåu gen : 1AaBB : 2 AaBb : 1aaBB : 2 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb - Kieåu hình : 3 vaøng , trôn : 3xanh , trôn : 1vaøng , nhaên : 1 xanh , nhaên . . b/ P : AaBb (vaøng , trôn) x Aabb (vaøng , nhaên) G : AB , Ab , aB , ab ; Ab , ab F1: - Kieåu gen : 1AABb : 2 AaBb : 1AAbb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb - Kieåu hình : 3 vaøng , trôn : 3vaøng , nhaên : 1 xanh , trôn : 1 xanh , nhaên . 2. ÔÛ ûcaø chua gen A qui ñònh quaû ñoû troäi hoaøn toaøn, gen a qui ñònh quaû vaøng, genB qui ñònh quaû troøn troäi hoaøn toaøn,gen b qui ñònh quaû baàu duïc. Caùc gen naøy phaân ly ñoäc laäp nhau . a. xaùc ñònh söï phaân tính ôû F1 khi lai 2 caây caø chua AaBb x aaBb ? b. choïn boá meï nhö theá naøo ñeå con sinh ra coù kieåu hình vaøng ,baàu duïc 25% Giaûi a / P : AaBb (ñoû , troøn) x aaBb (vaøng , troøn) G: AB, Ab , aB, ab ; aB , ab F1: - kieåu gen: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1Aabb :1 aabb. - kieåu hình: 3 ñoû,troøn : 3 vaøng,troøn : 1ñoû,baàu duïc : 1 vaøng,baàu duïc. b/- con coù kieåu hình vaøng , baàu duïc aabb = 25% = 1/4 => 1P cho 4 loaïi giao töû vaø 1P cho 1 loaïi giao töû Hoaëc moãi P cho 2 loaïi giao töû :trong ñoù moãi P ñeàu phaûi cho 1 giao töû ab Vaäy 2 tröôøng hôïp xaåy ra : TH1 : P : AaBb ( ñoû,troøn ) x aabb ( vaøng,baàu duïc)
G : AB , Ab , aB , ab. ; ab
F1 : - kieåu gen : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb. - kieåu hình : 25% ñoûtroøn : 25% ñoûbaàu duïc : 25% vaøng,troøn : 25% vaøng , baàu duïc. TH2 :P : Aabb (ñoû , baàu duïc) x aaBb (vaøng , troøn) G : Ab , ab ; aB , ab F1: - Kieåu gen : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb - Kieåu hình : 25% ñoûtroøn : 25% ñoûbaàu duïc : 25% vaøng,troøn : 25% vaøng , baàu duïc.
II. CHƯƠNG 2 1-Công thức xác định số lượng NST, số crômatít và số tâm động trong mỗi TB và trong từng kì của NST: Nguyên phân
Giai đoạn Nội dung
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
TB chưa tách
TB đã tách
Số NST
2n
2n
2n
2n
4n
4n
2n
Trạng thái NST
Đơn
Kép
kép
kép
đơn
đơn
đơn
Số crômatít
0
4n
4n
4n
0
0
0
Số tâm động
2n
2n
2n
2n
4n
4n
2n
Số NST đơn
2n
0
0
0
4n
4n
2n
Số NST kép
0
2n
2n
2n
0
0
0
Giảm phân
Giai đoạn
Nội dung
Kì trung gian
Kì đầu 1
Kì giữa 1
Kì sau 1
Kì cuối 1
Kì đầu 2
Kì giữa 2
Kì sau 2
Kì cuối 2
Đầu kì
Cuối kì
TB chưa tách
TB đã tách
TB chưa tách
TB đã tách
Số NST
2n
2n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
2n
2n
n
Trạng thái NST
Đơn
Kép
Kép
Kép
Kép
Kép
Kép
Kép
Kép
Đơn
Đơn
Đơn
Số Crômatit
0
4n
4n
4n
4n
4n
2n
2n
2n
0
0
0
Số tâm động
2n
2n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
2n
2n
n
Số NST đơn
2n
0
0
0
0
0
0
0
0
2n
2n
n
Số NST kép
0
2n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
0
0
0
2-Tính số lần NP, số TB con được tạo ra, số NST môi trường cung cấp cho các TB NP , số NST có trong các TB con được tạo ra sau NP * Số lượng TB = Số NST : 2n Gọi x là số lần NP Thì 1 TB mẹ (2n) sau NP
Tạo ra số TB con = 2x
Số NST có trong TB con = 2x .2n
Số NST môi trường cung cấp cho TB NP = (2x -1) .2n
*Nếu có a TB mẹ (2n) đều tiến hành NP x lần = nhau thì
Số TB con được tạo ra = a .2x
Số NST có trong TB con = a . 2x .2n
Số NST môi trường cung cấp cho TB NP = (2x -1)a .2n (đây là số NST mới hoàn toàn
Bài tập : Bài 1 : ở 1 loài ruồi giấm , TB có bộ NST 2n = 8 thực hiện NP a- người ta đếm được có 160 NST ở dạng sợi mảnh ở 1 nhóm TB của ruồi giấm . nhóm TB ruồi giấm đó có bao nhiêu Tb b- Người ta đếm được có 240 NST kép đang co xoắn cực đại ở 1 nhóm TB khác của ruồi giấm . Nhóm TB ruồi giấm đó có bao nhiêu Tb và đang ở kì nào ? c- Người ta đếm được có 320 NST kép ở 1 nhóm TB khác của ruồi giấm . Nhóm TB ruồi giấm đó đang ở kì nào ? số lượng TB của nhóm là bao nhiêu ? Biết rằng diễn biến của các TB trong nhóm là giống nhau Bài làm :
NST ở dạng sợi mảnh vậy nhóm TB này đang ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào hoặc kì cuối trước khi phân chia TBC
Nếu nhóm TB này đang ở kì trung gian trước khi NST nhân đôi thì số TB của nhóm là :
160 : 8 = 20 TB - Nhóm TB này đang ở kì cuối trước khi phân chia TBC thì số TB của nhóm là : 160 : (8x2) = 10 TB b- NST kép đang co xoắn cực đại vậy nhóm TB này đang ở kì giữa của quá trình NP .do đó số TB của nhóm là : 240 : 8 = 30 TB c- Trong quá trình NP NST kép tồn tại ở kì đầu , kì giữa . Vậy số TB của nhóm là : 320 : 8 = 40 TB Bài 2 : ở 1 TB dinh dưỡng của 1 loài người ta đếm được 2n = 26 NST đang tiến hành phân bào . hỏi a- ở kì đầu TB trên có bao nhiêu NST kép ? bao nhiêu crômatit ? bao nhiêu tâm động ? b- ở cuối kì sau TB trên có bao nhiêu NST đơn ? bao nhiêu tâm động Bài làm :
Ở kì đầu TB trên có 26 NST kép
26 x2 = 52 tâm động - 26 tâm động b- ở cuối kì sau TB trên có -26 x 2 = 52 NST đơn - 52 tâm động Bài 3 : 1 loài SV có bộ NST 2n = 24 . 1 nhóm gồm 15 TB đang thực hiện quá trình NP liên tiếp 5 lần . Nếu quá trình NP diễn ra bình thường thì kết thúc 5 lần NP liên tiếp trên sẽ tạo ra : a- bao nhiêu TB con b- bao nhiêu NST Bài làm :
Số TB con được tạo ra sau 5 lần NP liên tiếp :
5 . 25 = 480 TB b- Số NST tạo ra sau 5 lần NP liên tiếp : 480 x 24 = 11520 NST Bài 4 : 1 TB sinh dưỡng của 1 loài SV đang thực hiện quá trình NP . Kết thúc quá trình NP người ta đếm thấy có 64 TB con và 2944 NST . Hỏi :
TB trên đã tiến hành NP mấy đợt liên tiếp
Bộ NST lưỡng bội của loài trên có bao nhiêu NST ? đó là loài nào ?
Bài làm :
Gọi x là số lần NP liên tiếp của TB trên ta có :
2x = 64 vậy x = 6 TB trên đã tiến hành NP liên tiếp 6 đợt
Bộ NST lưỡng bội của loài trên có số NST là :
2n = 2944 : 64 = 46 NST 2n = 46 Đây là bộ NST của loài người Bài 4 : 1 TB có bộ NST 2n = 20 . Người ta đếm thấy có 40 crômatit . Hỏi TB này đang ở kì nào của quá trình NP ? Bài làm : TB trên đang ở kì đầu , giữa của quá trình NP Ở kì đầu và kì giữa mỗi NST gồm 2 crômatít gắn với nhau ở tâm động Bài 5 : Ở ruồi giấm có 2n = 8 . có 4 hợp tử của ruồi giấm đều NP 5 lần = nhau . Xác định a- Số TB con được tạo ra b- Số NST có trong TB con c- Số NST môi trường đã cung cấp cho quá trình NP Bài làm :
Số TB con được tạo ra là :
a.2x 4 . 25 = 128 (TB) b- Số NST có trong TB con : 128 . 8 = 1024 NST c- Số NST môi trường đã cung cấp cho quá trình NP : (2x-1).a.2n (25 -1) .4.8 = 992 NST Bài 6 : 1 loài TV có 2n = 24 (lúa nước) , 1 nhóm gồm 15 TB đang thực hiện quá trình NP liên tiếp 5 lần . Nếu quá trình NP diễn ra bình thường thì kết thúc 5 lần NP liên tiếp trên sẽ tạo ra a- Bao nhiêu TB con b- bao nhiêu NST Bài làm :
Số TB con được tạo ra là :
15 . 25 = 480 (TB) b- Số NST là : 480 . 24 = 11520 NST Bài 7 : 1 loài có bộ NST 2n = 10 thực hiện NP a- 1 nhóm TB của loài mang 100 NST ở dạng sợi mảnh . Xác định số TB của nhóm b- Nhóm TB khác của loài mang 200 NST kép . Nhóm TB đang ở kì nào ? Cho biết diễn biến của các TB trong nhóm đều như nhau Bài làm :
Các Tb đang ở dạng sợi mảnh vậy Tb này đang ở kì trung gian trước khi nhân đôi hoặc ở kì cuối
Nếu đang ở kì trung gian trước khi nhâu đôi số TB của nhóm là :
100 : 10 = 10 TB - Nếu ở kì cuối khi chưa phân chia chất TB , số TB của nhóm là : 100 : (10 .2) = 5 TB b- Các TB mang NST kép vậy TB nầy đang ở kì đầu , kì giữa của quá trình NP , kì trung gian sau khi NST tự nhân đôi Bài 8 : 1 loài TV có bộ NST 2n = 24 . quá trình NP từ 1 TB lưỡng bội của loài đó diễn ra liên tiếp 3 đợt a- ở kì giữa có bao nhiêu crômatit , bao nhiêu tâm động , bao nhiêu NST đơn , bao nhiêu NST kép b- Ở kì sau có bao nhiêu NST Bài làm :
1 TB NP liên tiếp 3 đợt có số TB là :
23 = 8 TB Số NST sau 3 đợt NP liên tiếp là : 8 . 24 = 192 NST ở kì giữa của quá trình NP : các NST kép xoắn cực đại , các NST tập trung và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Vậy – Số crômatit = 192 . 2 = 384
số tâm động : 192
192 NST kép
NST đơn = 0
số NST đơn :
192 . 2 = 384 NST
III. CHƯƠNG 3 - Moái lieân quan veà soá löôïng caùc loaïi nucleotit trong phaân töû ADN ( hoaëc GEN ) A = T ; G = X ; A = T = - G = - X . - Moái lieân quan veà soá löôïng töøng loaïi nucleotit trong 2 maïch ñôn cuûa ADN A1 = T2 T1 = A2 G1 = X2 X1 = G2 => A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = X1 + X2 = G1 + G2 = X1 + G1 = X2 + G2 - Töø moái lieân quan veà soá löôïng caùc loaïi nucleotit trong phaân töû ADN coù theå suy ra moái lieân quan veà soá löôïng vaø % caùc loaïi nucleotit cuûa gen vaø mARN + Veà soá löôïng : Um + Am = A = T Gm + Xm = X = G
LG = x 3,4 A0 => N = ( N : laø toång soá nucleâoâtít cuûa gen ; L : laø chieàu daøi ) - Soá chu kì xoaén cuûa ADN ( hoaëc GEN ) L = C. 34 A0 => Sx = L : 34 A0 (C laø soá chu kì xoaén ) - Soá nucleotít moâi tröôøng noäi baøo cung caáp cho ADN ( hoaëc GEN ) sau k laàn taùi baûn laø + Toång soá nucleotít moâi tröôøng noäi baøo cung caáp : N = ( 2k – 1 )N + Soá nucleotít moãi loaïi moâi tröôøng noäi baøo cung caáp : A = T = ( 2k – 1 ) A G = X = ( 2k – 1 ) G - Soá chu kì xoaén cuûa ADN ( hoaëc GEN ) : cuõng coù theå aùp duïng coâng thöùc : C= - Soá lieân keát hiñro laø : H = 2A + 3G Bài 1 1 mạch đơn của phân tử AND có trình tự sắp xếp như sau - A – T – G – X – T – A – G – T – X - Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó Bài làm : Phân tử AND : Mạch 1 : - A – T – G – X – T – A – G – T – X - Mạc bổ sung: - T – A – X – G – A – T – X – A – G – Bài 2 1 đoạn mạch AND có cấu trúc như sau Mạch 1 : - A – G – T – X – X – T – Mạch 2: - T – X – A – G – G – A – Viết cấu trúc 2 đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn mạch mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi Bài làm : cấu trúc 2 đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn mạch mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi
AND con 1 :
Mạch 1(cũ) : - A – G – T – X – X – T – Mạch bổ sung : - T – X – A – G – G – A –
AND con 2 :
Mạch bổ sung : - A – G – T – X – X – T – Mạch 2 (cũ) : - T – X – A – G – G – A – Bài 3 1 gen có 1500 Nu , trong đó có 450 A a- xác định chiều dài của gen b- Số Nu từng loại của gen là bao nhiêu c- Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường TB bao nhiêu Nu Bài làm :
Chiều dài của gen là :
L = N/2 . 3,4 = (1500 : 2 ) . 3,4 = 2550 A0 b- Số Nu từng loại của gen là : theo NTBS : A = T , G = X Ta có : A = T = 450 Nu Vậy G = X = (1500 : 2) – 450 = 300 Nu
Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 1500 Nu
Bài 4 1 gen có chiều dài 4080 A0 , có A = 400 Nu a- Tính số lượng các loại Nu con lại b- Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử AND đó Bài làm :
Tổng số Nu của phân tử AND là :
N = (4080 A0 : 3,4) . 2 = 2400 Nu - Theo NTBS : A = T = 400 Nu G = X = N/2 – 400 = (2400 : 2) – 400 = 800 Nu b- Chu kì xoắn của phân tử AND là : 4080 A0 : 3,4 = 120 chu kì xoắn Bài 5 Số vòng xoắn trong 1 phân tử AND là 100 vòng , phân tử AND này có 400 X
Xác định số lượng từng loại Nu trong phân tử AND
Xác định chiều dài của phân tử AND
Bài làm :
Mỗi vòng xoắn có 10 cặp Nu = 20 Nu
Phân tử AND có tổng số Nu là : 100 . 20 = 2000 Nu
Theo NTBS : X = G = 400 Nu A = T = (2000 : 2) – 400 = 600 Nu b- Chiều dài của phân tử AND là : N/2 . 3,4 = 2000 /2 . 3,4 = 3400 A0 Hoặc chiều dài của phân tử AND là : 100 . 34 = 3400 A0 Bài 6 1 gen có 1200 Nu , T = 480 Nu của gen a- Xác định chiều dài của gen đó b- Quá trình tự sao từ gen đó dã diễn ra 3 đợt liên tiếp . Xác định số Nu từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng Bài làm :
chiều dài của gen đó là :
L = N/2 .3,4 = 1200/2 .3,4 = 2040 A0 b- Số gen con được tạo ra sau 3 đợt tự sao liên tiếp là : 23 = 8 theo NTBS : A = T = 480 .8 = 3840 Nu G = X = (1200/2 – 480) .8 = 960 Nu Bài 7 1 gen dài 2550 A0 , có G + X = 60% số Nu của gen a- Xác định số Nu của gen đó b- Số Nu từng loại của gen đó là bao nhiêu Bài làm :
Số Nu của gen đó là :
N = 2550 /3,4 .2 = 1500 Nu b- Số Nu từng loại của gen : Ta có : A% + T% +G% + X% = 100% G + X = 60% . 1500 = 900 Nu - Theo NTBS : G = X = 900/2 = 450 Nu A = T = 1500/2 – 450 = 300 Nu Bài 8 1 gen có số Nu loại G = 600 , số Nu loại A = 1/2 số Nu loại G . Mạch 1 của gen có A1 = 150 Nu , mạch 2 của gen có G2 = 200 Nu a- Tính chiều dài của gen b- Tính số LK H của gen c- Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen Bài làm :
Theo NTBS : G = X = 600 Nu
A = T = 1/2 . 600 = 300 Nu - Tổng số Nu của gen là : (A +G) .2 = (600 + 300) . 2 = 1800 Nu - Chiều dài của gen là : L= N/2 .3,4 = 1800/2 .3,4 = 3060 A0
số liên kết H của gen là : (2.300) + (3.600) = 2400 LKH
Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen :
Theo NTBS : trên mỗi mạch đơn của gen A1 = T2 , T1 = A2 , G1 = X2 , X1 = G2 Ta có : Mạch 1 Mạch 2 A1 = T2 = 150 Nu (theo bài ra ) T1 = A2 = A – A1 = 300 – 150 = 150 Nu G1 = X2 = 200 Nu (theo bài ra) X1 = G2 = G – G2 = 600 – 200 = 400 Nu Bài 9 1 gen có 1140 LKH , số nu loại A của gen là 120 a- Tính số lượng từng loại Nu của gen b- Tính số lượng Nu của gen c- Tính chiều dài của gen bài làm : a-Theo NTBS : A = T = 120 Nu 2A + 3G = 1140 LKH suy ra 3G = 1140 – (2. 120) G = 300 Nu Vậy G = X = 300 Nu
Tính sô lượng nu của gen là :
N = 2(A + G) = 840 Nu
Chiều dài của gen là :
840/2 .3,4 = 1428 A0 Bài 10 Phân tử mA RN có Am = 150 , Um = 300 , Gm = 500 , Xm = 550 a-xác định số lượng mỗi loại Nu của gen tổng hợp nên phân tử mA RN nói trên b-Tính chiều dài của gen Bài làm : a-Số lượng Nu của gen tổng hợp nên phân tử mA RN nói trên là : A = T = Am + Um = 150 + 300 = 450 Nu G = X = Gm + Xm = 500 + 550 = 1050 Nu b-chiều dài của gen là : (A+G) .3,4 = 5100 A0
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh đao có số lượng NST là: A. 2n = 45 NST. B. 2n = 46 NST. C. 2n = 47 NST. D. 2n = 48 NST. Câu 2. Theo ngyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây đúng: A. A + T/ G + X = 1. B. A + T = G + X C. A – T = G - X. D. A = T; G = X. Câu 3. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? A. 10 NST. B. 20 NST. C. 40 NST. D. 60 NST. Câu 4.Sự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của nguyên phân?: A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 5. Bộ NST của một loài có số lượng 2n + 1 NST được gọi là: A. Thể lưỡng bội. B. Thể dị bội. C. Thể đa bội. D. Cả B và C đều đúng. Câu 6.Đối tượng nghiên cứu của Men đen là:: A. Đậu bắp. C. Hoa hồng B. Đậu hà lan. D. Cẩm chướng. Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến bệnh tật di truyền là gì?: A. Do các quá trình sinh lí trong tế bào bị rối loạn. B. Do điều kiện môi trường bị ô nhiễm. C. Do các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào quá trình phân bào. D. Cả a, b, c đều đúng. Câu 8. Nhiều dạng quái thai và dị hình bẩm sinh là do? A. Đột biến NST. B. Đột biến gen. C. Đột biến gen lặn. D. Tác động của môi trường. II. TỰ LUẬN(8 điểm) Câu 9: (1,0 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập? Câu 10: (2,0 điểm) Phân biệt NST giới tính và NST thường? Câu 11: (2,5 điểm) Thế nào là thể dị bội? Viết cơ chế phát sinh thể dị bội đối với người bị bệnh đao? Câu 12: (2,5điểm) Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 600 nuclêotíc, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A. a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T? b. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên?