Phép lai hai cặp tính trạng

Chủ nhật - 01/11/2020 04:30
Dạng 1: Xác định kết quả ở F1, F2
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen.
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
tải xuống (3)
tải xuống (3)
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kết quả ở F2.
- Xác định trội lặn: Vì  F1 được 100% chuột đen, lông ngắn=> lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
Quy ước:  Gen A lông đen
                 Gen a lông trắng
                 Gen B lông ngắn
                 Gen b lông dài



thu được 100% chuột lông đen , xù. Sau đó lấy chuột thu được ở F1    giao phối với chuột lông trắng, trơn.
a. Xác định kết quả thu được ở F2
b. Nếu giao phối chuột trắng, xù  có kiểu gen dị hợp với chuột đen, xù của  F   thì  F2 sẽ thu được kết quả như thế nào?
HS tự giải
Đáp án:   a. 1 đen , xù: 1 đen , trơn: 1 trắng, trơn: 1 trắng, xù
b. Tỉ lệ   3: 3: 1 :1
Dạng 2: Dựa vào kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen( dựa vào kiểu hình lặn của đời con hoặc cháu).
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Ở người, nhóm máu O (a a) , máu A (A A; A a) Máu B(A’A’; A’a) nhóm máu B(AA’), thuận tay phải gen (B) , thuận tay trái gen(b). Trong một gia đình bố có nhóm máu A, thuận tay trái, mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có 2 người con: con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái và con gái có nhóm máu O thuận tay phải.
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
b. Người con trai lớn lên lấy vợ có nhóm máu O, thuận tay phải; con gái của họ nhóm máu B, thuận tay phải. Xác định kiểu gen vợ của người con trai và bé gái con của họ.
Hướng dẫn giải
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
- Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (A- bb)
- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’- B -)
- Con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái  có kiểu gen(AA’bb). Trong cặp gen bb thì 1 gen b nhận từ bố và 1 gen b nhận từ mẹ.
-  Con gái có nhóm máu O thuận tay phải có kiểu gen (a aB-). Trong cặp gen a a thì 1 gen a nhận từ bố và 1 gen a nhận từ mẹ.
Vậy   - Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (Aa bb)
- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’a B b)
- Viết sơ đồ lai và kết quả
Sơ đồ lai:


b. Xác định kiểu gen
- Con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái  có kiểu gen(AA’bb)
- Vợ có nhóm máu O, thuận tay phải có kiểu gen(aaB-)    
- Con gái của họ nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen( A’- B- )nhận gen b từ bố và gen a từ mẹ.
Vậy:  - Bé gái có kiểu gen là( A’a Bb )
          - Vợ người con trai có kiểu gen   aaBB hoặc  aa Bb
- Sơ đồ lai 1: 


Bài tập 2: Ở một loài thực vật, hoa tìm (T) , hoa trắng (t) , hạt nâu(N), hạt vàng(n) . Đem thụ phấn cay có hoa tím, hạt nâu với cây có hoa trắng , hạt vàng. Ở F1  thu được 50% cây hoa tím, hạt nâu và 50% cây hoa trắng, hạt vàng. 
a. Xác định kiểu gen của P
b. Đem lai cây hoa tím, hạt nâu dị hợp 2 cặp gen với cây hoa trắng , hạt nâu ở F1 .Xác định kết quả ở F2
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kiểu gen của P
- Xác định kiểu gen:
Cây hoa tím, hạt nâu có kiểu gen(T- N- )
Cây hoa trắng, hạt vàng có kiểu gen (ttnn)=> giao tử (tn) không ảnh hưởng đến kiểu hình F1 .Ở F1  thu được
 50% cây hoa tím, hạt nâu( T- N- )=> Cây hoa tím, hạt nâu cho giao tử (TN)
50% cây hoa trắng, hạt nâu(ttN-) => Cây trắng hạt nâu cho giao tử (tN)
Vậy Cây hoa tím, hạt nâu có kiểu gen (TtNN)
Cây hoa trắng, hạt vàng có kiểu gen (ttnn0

Tỉ kệ kiểu gen:
1 TtNN: 2 TtNn =  3 cây hoa tím, hạt nâu
1 ttNN: 2ttNn  =  3 cây hoa trắng, hạt nâu
1 Ttnn =  1 cây hoa tím, hạt vàng
1 ttnn = 1 cây hoa trắng, hạt vàng
Bài tập 3: Giao phấn cà chua quả đỏ, tròn với với cà chua quả vàng, bầu dục ở F1 thu được 100% cà chua quả đỏ, tròn. sau đó lấy các cây F1 giao phấn với nhau.
a. xác định kết quả ở F2
b. Lấy một cây ở F2 giao phấn với cây quả vàng, bầu dục. ở F3 thu được cây quả vàng, bầu dục và cây quả đỏ, tròn. Xác định kiểu gen cây F2.
(Học sinh tự giải)
Dạng 3: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3: Xác định kiểu gen( dựa vào tỉ lệ kiểu hình). Xét riêng từng cặp cặp tính trạng)
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Ở lúa , thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm rội hoàn toàn so với chín muộn. Đem hai thứ lúa đều thân cao, chín sớm thụ phấn với nhau ở F1  thu được: 897 cây lúa thân cao, chín sớm: 299  cây lúa thân cao, chín muộn: 302 cây lúa thân thấp, chín sớm: 97 cây lúa thân thấp, chín muộn.
a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
b.Lấy cây thân thấp, chín sớm thụ phấn với cây thân cao , chín sớm ở P. Xác định kết quả thu được.
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
 Xét riêng từng cặp tính trạng:



b. Xác định kết quả
- Xác định kiểu gen:
Cây bố thân cao, chín sớm ( a aBB, a aBb)
Cây mẹ thân coa, chín sớm ở P: AaBb
- Sơ đồ lai 1


Bài tập 2: Cho biết ở một loài côn trùng, 2 cặp tính trạng về  chiều cao chân và độ dài cánh  do gen nằm trên NST thường qui định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: chân cao  ; gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài ; gen b: cánh ngắn.
Người ta tiến hành 2 phép lai và thu được 2 kết quả khác nhau ở  con lai F1 như sau:
  1. Phép lai 1, F1 có:
+ 37,5% số cá thể có  chân  cao, cánh dài.
+ 37,5% số cá thể có  chân  thấp, cánh dài.
+ 12,5% số cá thể có  chân  cao, cánh  ngắn.
+ 12,5% số cá thể có  chân  thấp, cánh ngắn.
  1. Phép lai 2, F1 có:
+ 25% số cá thể có  chân  cao, cánh dài.
+ 25% số cá thể có  chân  cao, cánh ngắn.
+ 25% số cá thể có  chân  thấp, cánh dài.
+ 25% số cá thể có  chân  thấp, cánh  ngắn.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Hướng dẫn giải:
  1. Phép lai 1:
F1 có  tỉ lệ :  37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3 : 3 : 1 : 1
- Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 :

P : Bb ( cánh dài )  x  Bb ( cánh dài )
* Tổ hợp 2 tính trạng suy ra :
- Một cơ thể  P mang  kiểu gen AaBb ( chân cao, cánh dài )
- Một cơ thể còn lại mang kiểu gen aaBb ( chân thấp, cánh dài)
* Sơ đồ lai : (HS tự viết)
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 :
3 chân cao, cánh dài  : 1 chân thấp, cánh dài
1 chân cao, cánh ngắn : 1 chân thấp, cánh ngắn.
b) Phép lai 2:
Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 :
+ Về chiều cao của chân :

Bài tập 3: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình  với 6400 cây trong đó có  1200 cây quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các NST khác nhau. Đối lập với quả đỏ, hạt dài là quả vàng,hạt tròn.
a. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai
b. Tính số cây của các kiểu hình còn lại.
Hướng dẫn giải :
 a. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai
  F2 có tỉ lệ 1200/ 6400 = 18,75% tương ứng với 3/ 16 . Vậy F2 có 16 tổ hợp  = 4


b. Tính số cây của các kiểu hình còn lại.
* Nếu 3A- bb tương ứng với kiểu quả đỏ, hạt dài ta có quy ước gen
     A:  quả đỏ           a:   quả vàng
     B : hạt tròn          b: hạt dài
- Tỉ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là:
9 A – B -   : Đỏ tròn tương ứng với 3600 cây  
3 A - bb     : Đỏ dài tương ứng với 1200 cây
 3 aaB -      : Vàng tròn tương ứng 1200 cây
1a abb        :   vàng dài tương ứng 400 cây  
* Nếu   3   aaB- tương ứng với kiểu quả đỏ, hạt dài ta có quy ước gen
     A:  quả vàng           a:   quả đỏ
     B : hạt dài                b: hạt tròn
- Tỉ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là:
9 A – B -   : Vàng dài tương ứng với 3600 cây  
3 A - bb     : Vàng tròn tương ứng với 1200 cây
 3 aaB -      : Đỏ dài tương ứng 1200 cây
1a abb        : Đỏ tròn tương ứng 400 cây  
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

global video
Thống kê
  • Đang truy cập44
  • Hôm nay6,440
  • Tháng hiện tại122,445
  • Tổng lượt truy cập8,041,873
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây