kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Hệ thần kinh
Thứ sáu - 16/10/2020 03:37
1. Chức năng: Điều khiển, phối hợp, điều hòa các hoạt động của cơ quan trong cơ thể đảm bảo cho cơ thể thành một khối thống nhất
a. Cấo tạo của tũy sống (theo kiến thức SGK) * Cấu tạo ngoài: Nắm được: - Vị trí: nằm trong trong ống xơng sống từ đốt sống cổ I đến thắt lung II… - HD: - Màu sắc - Màng tũy * Cấu tạo trong: - Chất xám: Chất xám nằm trong, có hình cánh bớm: Là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện. - Chất trắng: Nằm ngoài, bao quanh chất xám: dẫn truyền và nối các căn cứ thần kinh. b. Dây thần kinh tũy sống - Nắm được cấu tạo và chức năng. - Gồm có 31 đôi dây thần kinh, mỗi dây gồm 2 rễ: rễ trước: vận động; rễ sau: cảm giác. c. Tiểu não, trụ não, não trung gian. Cho HS nắm cấu tạo cơ bản ở SGK gồm: - Nắm được vị trí các thành phần của não. - Cấu tạo và chức năng của trụ não. - Cấu tạo và chức năng của não trung gian. - Cấu tạo và chức năng của tiễu não. d. Đại não: Theo nội dung SGK - Cấu tạo của đại não. + Hình dạng cấu tạo ngoài. + Cấu tạo trong. + Sự phân vùng chức năng của bán cầu đại não và so sánh với động vật, nêu được điểm khác biệt. e. Hệ thần kinh sinh dưỡng: - Nắm được nội dung ở SGK. - Cung phản xạ sinh dưỡng: Yêu cầu HS phân biệt được cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng. - Nắm được cấu tạo hệ thần kinh sinh dơng. - Chức năng của hệ thần kinh sinh dơng. B - Một số câu hỏi và bài tập 1. So sánh bộ não ngời với bộ não của động vật? Yêu cầu HS nêu đợc: + Bộ não người phát triển hơn hẳn động vật, đặc biệt là BCNL có kích thớc lớn, và diện tích bề mặt tăng nhờ các nếp gấp khúc cuộn, có rãnh sâu vào bên trong nên số lượng nơ ron lớn. + Võ não người có nhiều vùng mà ở đó động vật không có: ví dụ: vùng nói, vùng hiểu chữ viết,… liên quan đến hệ thống tín hiệu thứ 2. Tiếng nói, chữ viết là kết quả của quá trình lao động xã hội của loài người. 2. Phân biệt hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
Hệ thần kinh vận động
Hệ thần kinh sinh dưỡng
Cấu tạo: - TK trung –ương.
- TK ngoại biên (đờng li tâm)
- Chất xám ở vỏ não và tủy sống
- Từ trung ương đến thẳng các cơ quan phản ứng (cơ…)
- Nhân xám trong trụ não - Sừng bên của tủy sống từ đốt sống tũy III đến đoạn cùng của tủy sống - Có 2 sợi trớc hạch và sợi sau hạch gồm nơ ron trớc hạch và sau hạch chuyển giao qua cúp xi náp tại hạch TK
Chức năng
- Điều khiển hoạt của cơ quan vận động.
- Điều khiển hoạt của cơ quan sinh dưỡng và quá trình trao đổi chất
3. So sánh phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảo? a. Về cấu tạo:
TK giao cảm
TK đối giao cảm
Bộ phận TK trung ơng
Sừng bên chất xám tũy sống từ đốt sống cổ VIII đến đốt thắt lng III.
- Nhân xám trong trụ não - Đoạn cùng của tũy sống
Bộ phận TK ngoại biên
- Hạch TK gần trung ương - Nơ ron trước hạch, sợi trục ngắn (có bao miêlin) - Nơ ron sau hạch, sợi trục dài (không có bao miêlin)
- Hạch TK xa trung ương TK - Nơ ron trớc hạch, sợi trục dài (có bao miêlin) - Nơ ron sau hạch, sợi trục ngắn (không có bao miêlin)
b. Về chức năng: - 2 phân hệ có tác dụng đối lập (TK giao cảm tăng cờng TĐC, TK đối giao cảm giảm TĐC). + Ví dụ: TKGC làm tăng lực co và nhiẹp co tim, TK đối GC tác dụng ngợc lại. - TKGC làm co mạch, co đồng tử, đối GC ngược lại. - Sự phối hợp, điều hòa HĐ của 2 phân hệ đối với các cơ quan trong cơ thể đáp ứng với yêu cầu HĐ của cơ… C. Câu hỏi và bài tập về nhà 1. Nêu đặc điểm cấu tạo – chức năng của BCNL, tũy sống, tiễu não, trụ não? So sánh về cấu tạo, chức năng? 2. Dùng sơ đồ để khái quát hóa các bộ phận của hệ TK? 3. So sánh sự khác nhau giữa TK trung ương và TK ngoại biên? 4. Nêu điểm khác nhau giữa đại não với tũy sống? 5. Làm toàn bộ câu hỏi BT ở SGK phần HTK? 1. Phản xạ - Phản xạ là gì? Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ? - Thế nào là phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ? - Phân biệt phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện? - Cho HS vẽ được các phản xạ sinh dưỡng, các phản xạ vận động. - Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ? ý nghĩa của nó đối với đời sống con người. - Từ đó GV có thể cho HS nắm chắc HĐ thần kinh bậc cao ở người, thấy đựoc con người khác động vật ở chổ nào? 2. Vệ sinh hệ thần kinh. - HS nắm đựoc vì sao phải rèn luyện, cách rèn luyện hệ TK nh thế nào? - YC: + Sức khỏe con người phụ thuộc trạng thái của hệ thần kinh, nếu thần kinh suy yếu tuổi thọ sẽ giảm. + Nếu hoạt động của võ não vị rối loạn thì cơ thể bị nhiều bệnh tật, làm cho cơ thể mất khả năng làm việc có thể dẫn đến cái chết, vì thế phải biết cách rèn luyện hệ thần kinh. + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. + Có chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lý. + Tránh các chất kích thích, ăn uống đủ các chất dinh dỡng. + Luôn tạo cho mình vui vẽ, tâm hồn sảng khoái, luôn làm việc có ích cho xã hội… - Đối với HS cần học tập, làm việc nh thế nào để cơ thể khỏe mạnh cờng tráng. 3. Các cơ quan phân tích. - Kiến thức cấu tạo, chức năng (ND SGK) -Cho HS nắm cấu tạo chung của các cơ quan phân tích gồm: tên cơ quan phân tích hoặc cơ quan thụ cảm, dây thần kinh tương ứng và vùng tương ứng ở não. a. Cơ quan phân tích thị giác: Nắm được cấu tạo và chức năng (NDSGK) sau đó cho HS phân tích đặc điểm cấu tạo phù hợp với CN. b. Cơ quan phân tích thính giác: tơng tự. c. … - HS hiểu bài và làm được các câu hỏi bài tập liên quan và biết cách gìn giữ vệ sinh, rèn luyện các cơ quan phân tích. II- Câu hỏi và bà tập liên quan 1. Em hãy phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Mối quan hệ? * Có thể tham khảo nh sau:
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
- Trả lời kích thích tơng ứng. - Có tính chất bẩm sinh, bền vững. - Có tính chất di truyền, số lợng hạn chế - Cung phản xạ đơn giản
- Trung khu thần kinh ở trụ não và tũy sống
- Trả lời kích thích không tơng ứng - Hình thành trong cuộc sống do luyện tập - Không bền vững, không củng cố sẽ mất.. - Cung phản xạ phức tạp, có đờng liên hệ tạm thời. - Trung khu thần kinh ở vỏ não.
* Mối quan hệ: Mặc dù phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện khác nhau cơ bản nhng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện. 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo, chức năng của các cơ quan phân tích phù hợp với chức năng của chúng? 3. Mắt có những tật nào? NN cách phòng tránh các bệnh về mắt? 4. Thế nào là t duy trừu tợng và t duy cụ thể? Nêu điểm gióng và khác nhau giữa chúng? 5. Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cách thành lập phản xạ có điều kiện nh thế nào? 6. ức chế phản xạ xảy ra nh thế nào? Mối quan hệ giữa ức chế phản xạ có điều kiện và sự thành lập phản xạ có điều kiện? í nghĩa? * Yêu cầu nêu đợc: - Phản xạ có điều kiện đợc thành lập phải đợc củng cố thờng xuyên nếu không dần sẽ mất. Vì vậy trong não xảy ra hiện tợng ức chế phản xạ có điều kiện đợc thành lập gọi là ức chế tắt dần. Nhờ ức chế nàu mà phản xạ có điều kiện đã thành lập xóa thay vào đó một phản xạ mới giúp cơ thể thích nghi. - Mối quan hệ: 7. Vì sao cứ nhắm mắt ta mới ngủ được? 8. Vì sao mắt ta có thể vừa nhìn vật ở gần vừa nhìn vật ở xa? 9. Vì sao ta nằm đọc sách chống mệt mỏi hơn ngồi đọc sách? 10. Vì sao khi ta bơi trong nớc ta không nghe đợc tiếng gọi trên bờ? 11. Tiếng nới và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con ngời? 12. GV cho HS làm một số BT ở SGK, sách học tốt, cẩm nang sinh 8.