kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Câu hỏi ôn tập phần địa lý dân cư
Thứ tư - 28/10/2020 10:17
Câu 1: V1 2009-2010 Trình bày tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1989 - năm 2009?Vì sao đối với nước ta hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng nhanh chóng ổn định dân số là điều kiện thuận lợi để phát kinh tế xã hội
TL:
Tình hình phát triển dân số nước tagiai đoạn 1989-2009:
DS nước ta đông, năm 2009 có khoảng 85,6 triệu người đứng thứ 13 thế giới, thứ 3 khu vực ĐNA
Trong thời gian từ 1989 đến nay, tốc độ gia tăng dân số giảm : Năm 1989 là 2,1% đến năm 2009 giảm xuống còn 1,2 %
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở mức tương đối thấp và ổn định nhưng số dân vẫn còn tăng nhanh, TB mổi năm tăng khoảng hơn 1 triệu người
Cơ cấu dân số trẻ, đang có xu hướng già đi:
Tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động giảm từ 33,5%- năm 1999xuống còn 27,0%- năm 2005,
Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng từ 58,4% - năm 1999 lên 64,0%
Tỉ lệ nhóm tuổi trên độ tuổi lao động tăng từ 8,1%- năm 1999 lên 9,0%- năm 2005
Nhưng tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động và trong độ tuổi lao động còn cao(d/c năm 2005)
Tỉ lệ nữ cao hơn nam nhưng đang cò xu hướng cân bằng và nam cao hơn nữ
Mật độ dân số cao. Năm 2006: 254 người/ km2
Phân bố dân cư không đồng đều:
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển và các đô thị lớn: mdds cao nhất ở ĐBSH1192 ng/km2- năm 2003
Dân cư thưa thớt miền núi và cao nguyên: mdds thấp nhất Tây Bắc: 67 người/ km2, Tây nguyên: 82 người/km2
Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn (74%)
Mật độ ds phía Bắc còn cao hơn phía Nam.
Dân cư đô thị tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải phòng, TPHCM…
Tỉ lệ lao động thất nghiệp và thiếu việc làm đang còn nhiều: (d/c)
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong tình trạng thấp kém so với thế giới nên dân số phát triển nhanh sẽ gây sức ép tới :
Kinh tế xã hội:
Tốc độ phát triển kinh tế chậm
Thừa lao động, thiếu việc làm => tỉ lệ thất nghiệp cao....
Tiêu dùng nhiều, tích lũy ít.
Thu nhập thấp, chất lượng cuộc sống chậm cải thiện: Y tế, Giáo dục, nhà ở…
Nhiều tệ nạn xã hội: mại dâm, ma túy, rượu chè, bài bạc…
Tài nguyên cạn kiệt: rừng, biển, khoáng sản…, môi trường ô nhiểm: nước, không khí.
=> Vì vậy việc ổn định phát triển dân số là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Câu 2: V1- 2008-2009:
Vì sao vấn đề giải quyết việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
Nêu các chủ trương và biện pháp nhằm giải quyết tốt các vấn đề lao động, việc làm?
a. Giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay: * Hiện trạng nguồn lao động hiện nay:
Nguồn lao động nước ta có nhiều thuận lợi:
Nước ta có nguồn lao động dồi dào, năm 2003: 41,3 triệu người; năm 2005: 42,5 triệu người và ngày càng tăng TB mổi năm khoảng hơn 1 triệu người/ năm;
Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, cần cù, sáng tạo.
Nguồn lđ trẻ, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh
Giá thành lao động rẽ
Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao
Tạo ra thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng lớn
Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều hạn chế:
Lao động phân bố không đồng đều, nông thôn chiếm tỷ lệ cao:76%; Lao động thành thị chỉ chiếm 24%- năm 2003
Phần lớn lđ tập trung trong SX nông nghiệp: 60% lao động
Trình độ chuyên môn, tay nghề còn thấp : Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ thấp 21,2%; Không qua đào tạo cao:78,8% (Năm 2003) . Năm 2005 tỉ lệ lđ qua đào tạo: 25%
Thể lực nguồn lao động còn kém
* Trong khi nền kinh tế nước ta lại chưa phát triển, thiếu vốn đầu tư để phát triển SX, mở rộng ngành nghề… Nên dẫn đến thừa lao động, thiếu việc làm. Tỉ lệ lao động thất nghiệp cao
Đô thị: thất nghiệp 6%
Nông thôn: Do tính chất mùa vụ chỉ sử dụng hết 77,7% thời gian lđ
=> Đã gây ra nhiều hậu quả :
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm
Thu nhập thấp, tiêu dùng nhiều tích lũy ít
Tạo ra sức ép tới vấn đề việc làm, clcs: Thừa lao động, thiếu việc làm, clcs chậm cải thiện: Y tế, GD, nhà ở, ăn mặc…
Nhiều tệ nạn xã hội: …
Vì vậy, giải quyết việc làm cho lđ nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nâng cao clcs , ổn định an ninh quốc phòng là vấn đề rất cần thiết ở nước ta hiện nay.
Biện pháp- Chủ trương
Thực hiện tốt các chính sách DS- KHHGĐ, giảm gia tăng tự nhiên dân số
Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng, miền.
Đa dạng hoá hoạt động kinh tế nông thôn; CNH-HĐH ở nông thôn
Phát triển hoạt động kinh tế công nghiệp, dịch vụ ở thành thị,
Đa dạng hoá các hình đào tạo đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm
Mở rộng quan hệ hợp tác với nước ngoài để mở rộng Sx, xuất khẩu lao động.
Câu 3: V3 -2007-2008:
Phân tích hiện trạng cơ cấu tự nhiên của dân số nước ta hiện nay
Cơ cấu dân số đó đã ảnh hưởng tới vấn đề lao động việc làm như thế nào?
Các biện pháp chính để giải quyết vấn đề về cơ cấu tự nhiên của dân số hiện nay ở nước ta?
TL:
Hiện trạng cơ cấu dân số
Cơ cấu về giới: đang thay đổi
Tỉ lệ nữ giảm, nam tăng có xu hướng cân bằng và tiến tới nam lớn hơn nữ do
Môi trường làm việc của Nam giới thay đổi,
chiến tranh kết thúc,
Lựa chọn giới tính…
Tỉ lệ nam thấp hơn nữ và có sự khác nhau giữa các vùng do: hậu quả chiến tranh, cơ cấu kinh tế…
Cơ cấu về độ tuổi : đang có sự thayđổi
Tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm dần,
Tỉ lệ nhóm 15-59 tuổi và trên 60 tuổi ngày càng tăng.
Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 tuổi và 15-59 tuổi chiếm tỉ lệ cao
Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao>70%
=> Dân số nước ta thuộc vào loại trẻ, đang có xu hướng già đi
Ảnh hưởng cơ cấu dân số
Kết cấu( cơ cấu) dân số giới tính có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế-xã hội :
Nam giới có sức khỏe và chịu đựng được những công việc đòi hỏi cường độ lao động cao, nặng nhọc do đó thích hợp với các ngành công nghiệp nặng: Năng lượng, luyện kim, cơ khí, hóa chất…
Nữ giới khéo léo, bền bỉ thích hợp với các ngành công nghiệp nhẹ nhàng đòi hỏi sự khéo léo: SX hàng tiêu dùng CBLTTP, SX thủ công nghiệp…
Nhu cầu đời sống hàng ngày của Nam và Nữ cũng khác nhau.Vì vậy, trong kế hoạch phát triển SX và đời sống chúng ta cần phải chú ý đến kết cấu giới tính.
Ảnh hưởng cơ cấu dân số theo độ tuổi tới sự phát triển kinh tế-xã hội
(Như mục II-3-b, c phần địa lí dân cư)
Các biện pháp chính giải quyết
(Như mục II-3-d phần địa lí dân cư) Câu 4 V1- 2007-2008:
Những chuyển biến trong cơ cấu sử dụng lao động nước ta trong mấy thập niên gần đây?
Giải thích vì sao có sự chuyển biến đó?
TL:
Mục 2 phần IV Địa lí dân cư
Giải thích: Có sự chuyển biến đó là vì:
Nước ta đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp
Quá trình CNH, HĐH đang diễn ra mạnh mẽ => Kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH, CN-DV đang được khuyến khích phát triển nhanh (đang thu hút nhiều lao động, mở rộng nhiều đô thị)
Tuy nhiên ngành DV còn nhiều biến động do cuộc khủng hoảng tài chính khu vực và hoạt động kinh tế đối ngoại tăng chậm
Câu 5:V1-2006-2007 Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam? Chúng ta cần phải làm gì để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân? TL: Mục 6 của IV -Địa lí dân cư Câu 6: Phân tích đặc điểm, tình hình sử dụng và biện pháp giải quyết lực lượng lao động hiện nay của nước ta? T: Mục 1, 2 và mục 3b của IV-Phần địa lí dân cư Câu 7
Cho bảng số liệu: Dân số thành thị và nông thôn qua 1 số năm. Đơn vị: nghìn người
Năm Tiêu chí
1985
1990
1995
2000
2003
2009
Số dân thành thị
11360,0
12880,3
14938,1
18771,9
20869,5
25337,6
Số dân nông thôn
48524,0
53138,6
56972,7
58862,0
60020,0
60263,0
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thành thị so với nông thôn trong giai đoạn 1985-2009 = Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình diễn biến dân số thành thị và nông thôn từ năm 1985-2009
Nhận xét tình hình biến động dân số thành thị và nông thôn trong thời kì trên và giải thích vì sao có sự biến động đó?
TL: a1. Xử lí số liệu (%)
Tỉ lệ Năm
1985
1990
1995
2000
2003
2009
Thành thị
18,9
19,5
20,7
24,2
25,8
29,6
Nông thôn
81,1
80,5
79,3
75,8
74,2
70,4
a2. Vẽ biểu đồ hình miền b. Nhận xét:
Số dân thành thị và nông thôn từ năm 1980-2009 tăng liên tục
Số dân thành thị tăng nhanh (d/c)
Số dân nông thôn tăng chậm (d/c)
Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn có sự thay đổi
Tỉ lệ dân thành thị tăng (d/c)
Tỉ lệ dân nông thôn giảm (d/c)
Nguyên nhân có sự biến động đó là do: Nước ta tiến hành đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh mẽ nên quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ. Câu 8: Cho bảng số liệu: Dân số nước ta thời kì 1921- 2009. ĐV: triệu người
Năm
1921
1939
1954
1960
1970
1980
1989
1999
2003
2009
Dân số
15,6
19,5
23,8
30,2
41,9
53,7
64,4
76,3
80,9
85,7
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta thời kì 1921-2009
Nhận xét và giải thích
Câu 9 V1 2010-211: Vì sao vấn đề cần quan tâm hiện nay trong chính sách dân số của nước ta là phân bố lại dân cư giữa các vùng và trên phạm vi cả nước?
Vì phân bố dân cư nước ta không đồng đều và chưa hợp lý:
Mật độ dân số nước ta cao (d/ c) và ngày một tăng (d/c)
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển, (d/c), ở trung du miền núi thưa thớt (d/c)
Không đồng đều giữa thành thị và nông thôn(d/c)
Ngay trong phạm vi hẹp nội bộ giữa đồng bằng với đồng bằng cũng có sự chênh lệch quá lớn
Sự phân bố dân cư không đồng đều đã làm ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng và khai thác tài nguyên:
Đồng bằng đất chật người đông thừa lao động, thiếu việc làm tài nguyên bị khai thác cạn kiệt
Miền núi và cao nguyên đất rộng người thưa giàu tài nguyên: đất đai, rừng, khoáng sản, nhưng thiếu lao động để khai thác, thiếu nhân lực bảo vệ an ninh quốc phòng biên giới
Biện pháp: Phải phân bố dân cư theo hướng (trang 6- phần dân cư)