STEM CÔNG NGHỆ 6: BỮA ĂN KẾT NỐI YÊU THƯƠNG

Chủ nhật - 08/10/2023 10:13
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
STEM CÔNG NGHỆ 6: BỮA ĂN KẾT NỐI YÊU THƯƠNG
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn  gia đình. Nhận biết được quy trình hế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Sử dụng công nghệ: Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn  gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. Đưa ra nhận xét món ăn sau khi chế biến.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.        
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bữa ăn kết nối yêu thương, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi tài liệu để mở rộng hiểu biết về dinh dưỡng, thực phẩm, cách chế biến các món ăn; Có ý thức vận dụng kiến thức về dinh dưỡng và nấu ăn vào cuộc sống hằng ngày.
  • Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và gia đình về việc lựa chọn, sử dụng, bảo quản và chế biến món ăn. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Máy tính, Giấy A4, phiếu học tập, bài tập.
- Phiếu học tập số 1
2. Học sinh
- Tìm hiểu về cách bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình.
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề.
a. Mục tiêu: Nhận biết được quá trình tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn  gia đình. Nhận biết được quy trình chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
b. Nội dung: Nhằm khai thác những kinh nghiệm và hiểu biết của HS về chất dinh dưỡng có trong thực phẩm thông qua câu hỏi. Từ kết quả trả lời câu hỏi của HS, GV xác định những kiến thức mà học sinh chưa biết, muốn biết về bữa ăn kết nối yêu thương, từ đó có hứng thú, động lực tìm hiểu kiến thức mới.
Câu hỏi: Em hãy nêu các món ăn trong một bữa ăn hằng ngày của gia đình em và cho biết em có tham gia làm món nào không?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một bữa ăn của gia đình.
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi mục b. Nội dung.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trao đổi nhóm cặp bàn, và hoàn thành yêu cầu của GV.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện 1-2 học sinh trả lời. Giáo viên cho HS thảo luận bữa ăn đó có những nhóm chất dinh dưỡng gì. Như vậy đã hợp lí chưa.
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét trình bày của HS.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bữa ăn gia đình không chỉ cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp con người sống khỏe mạnh mà còn chứa đựng ý nghĩa sâu sắc về sự sum họp, là khoảnh khắc kết nối yêu thương giữa các thành viên trong gia đình.
2. Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp
2.1. Giới thiệu dự án và tiến trình thực hiện.
a. Mục tiêu: Tóm tắt được nhiệm vụ, cách thức tiến hành, đánh giá dự án.
Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn  gia đình.
b. Nội dung:
- HS quan sát hình ảnh, Đọc thông tin SGK (trang 33-37) trả lời câu hỏi.

1. Dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” có những nhiệm vụ nào?
2.  Để thực hiện dự án này, chúng ta cần tiến hành theo các bước như thế nào?

3. Dự án được đánh giá như thế nào?
c. Sản phẩm:
- Báo cáo nhóm nội dung trả lời câu hỏi ở mục b.
Phiếu học tập số 1
STT Tên thực phẩm Số lượng Giá tiền
1 Thịt lợn ba chỉ
 
300gram
 
30.000đ
2
 
500gram
 
30.000đ
3
 
400gram
 
40.000đ
4 Sườn
 
500gram
 
100.000đ
5 Sầu riêng
 
500gram
 
60.000đ
6 Khoai lang
 
500gram
 
15.000đ
7 Rau muống
 
1 bó
 
5.000đ
Tổng     280.000đ
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như mục b Nội dung và viết vào vở.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ,
- HS xem hình ảnh chiếu, đọc thông tin trong sách trang 33-35 tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu GV và ghi vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận:
-GV mời đại diện 2 nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động nhóm; mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức cho HS thảo luận một số tình huống khi xây dựng thực đơn.
+ Bữa ăn có bao nhiêu người? lứa tuổi, sức ăn của các thành viên, nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người, cách chế biến…
* Kết luận và nhận định
- GV kết luận và HS ghi vào vở:
- Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình
- Tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho bữa ăn.
3. Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện dự án
a.Mục tiêu: - Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
 HS tổng hợp và hoàn thiện sản phẩm của nhóm. Thông qua đó sẽ phản ánh kết quả học tập của học sinh trong quá trình thực hiện dự án.
b. Nội dung:
- Danh sách các thành viên trong gia đình với nhu cầu về dinh dưỡng.
- Thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối).
-  Danh sách chuẩn bị thực phẩm.
- Chi phí cho một bữa ăn.
c. Sản phẩm:
- Bản báo cáo thực hiện dự án về xây dựng thực đơn một bữa ăn.
d. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện nhóm lên báo cáo về kết quả xây dựng thực đơn cho một bữa ăn hằng ngày.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đại diện nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm mình.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS; Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh cho sản phẩm của nhóm. Khi trao đổi nhận xét, đánh giá, thảo luận trong lớp thì các thành viên khác có thể tham gia phát biểu ý kiến
- GV cùng HS các nhóm nghe.
- GV: Hướng dẫn HS các nhóm khác đặt câu hỏi trao đổi với nhóm bạn.
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét, góp ý các câu hỏi trả lời của học sinh.
- GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
1. Nhiệm vụ của dự án:
- Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình
- Tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho bữa ăn.
2. Tiến trình thực hiện dự án:
 - Bước 1: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình
Thành viên Giới tính Độ tuổi Nhu cầu dinh dưỡng/ 1 ngày
       
       
       
       

- Bước 2: Tính toán nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn
Thành viên trong gia đình Tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên ch0 1 bữa ăn
   
   
   
- Bước 3: Xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đã tính toán ở bước 2 (tham khảo bảng 6.2)
+ Lựa chọn các món ăn
+ Ước lượng khối lượng của mỗi món ăn
+ Tính tổng giá trị dinh dưỡng của các món ăn trong thực đơn.
+ Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình.
+ Hoàn thiện thực đơn
- Bước 4: Lập danh sách các thực phẩm của các món ăn có trong thực đơn.
- Bước 5: Tính toán chi phí tài chính cho bữa ăn
Món ăn Thực phẩm cần sử dụng Số lượng Giá tiền
       
       
       
- Bước 6: Làm báo cáo kết quả về dự án.
3. Đánh giá dự án
- Nội dung bài báo cáo:
+ Danh sách các thành viên trong gia đình với nhu cầu dinh dưỡng cụ thể
+ Thực đơn cho một bữa ăn
+ Danh sách chuẩn bị thực phẩm
+ Chi phí cho một bữa ăn
-  Tiêu chí chấm điểm
+ Cấu trúc bài báo cáo …
+ Diễn đạt tự tin, trôi chảy …
+ Hình thức báo cáo đẹp, phong phú …
* GV chiếu video, dự án mẫu để HS xem và phân tích.
* GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm HS. (HS thực hiện ở nhà 1 tuần)
- Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình
- Tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho bữa ăn.
- HS thực hiện theo nhóm như đã phân công.
- HS viết báo cáo theo mẫu như đã hướng dẫn.
4. Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm và đánh giá
a.Mục tiêu Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. Đưa ra nhận xét món ăn sau khi chế biến.
b. Nội dung:
- Danh sách các thành viên trong gia đình với nhu cầu về dinh dưỡng.
- Thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối).
-  Danh sách chuẩn bị thực phẩm.
- Chi phí cho một bữa ăn.
c. Sản phẩm:
- Bản báo cáo thực hiện dự án về xây dựng thực đơn một bữa ăn.
THỰC ĐƠN CHO BỮA ĂN
STT Tên món ăn
1 Cá chiên
2 Sò xào rau
3 Canh sườn
4 Thịt kho cháy cạnh
5 Sầu riêng
d. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện nhóm lên báo cáo về kết quả xây dựng thực đơn cho một bữa ăn hằng ngày.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đại diện nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm mình.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS; Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh cho sản phẩm của nhóm. Khi trao đổi nhận xét, đánh giá, thảo luận trong lớp thì các thành viên khác có thể tham gia phát biểu ý kiến
- GV cùng HS các nhóm nghe.
- GV: Hướng dẫn HS các nhóm khác đặt câu hỏi trao đổi với nhóm bạn.
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét, góp ý các câu hỏi trả lời cảu học sinh.
- GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
5. Hoạt động 5: Chia sẻ , thảo luận ,điều chỉnh.
a. Mục tiêu: Chia sẻ các dự án các nhóm. Đưa ra được những lập luận để đánh giá dự án  của nhóm mình với nhóm bạn về tính chính xác, thẩm mĩ, sáng tạo.
b. Nội dung
- Đánh giá kết quả thực hiện các tiểu dự án của học sinh. Phiếu đánh giá của GV và HS.
c. Sản phẩm:
- Phiếu đánh giá của GV và HS
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu đánh giá cho các nhóm và yêu cầu HS đánh giá kết quả báo cáo của từng nhóm theo tiêu chí của phiếu.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hoàn thiện phiếu đánh giá của mình và yêu cầu các nhóm tự đánh giá và cho điểm các thành viên trong nhóm cũng như đánh giá kết quả của nhóm khác.
- HS hoàn thành phiếu đánh giá trong nhóm cho nhóm khác.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả đánh giá  nhóm khác.…
- GV  báo cáo kết quả đánh giá của mình cho các nhóm.
* Kết luận và nhận định
- GV tổng hợp các phiếu đánh giá và công bố kết quả của từng nhóm .
- GV tuyên dương, khen thưởng và ghi nhận sự cố gắng của các nhóm.

CÁC PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Số  điểm 
Năng lực
công nghệ
(60%)
- Thiết kế tốt thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn, tính toán được năng lượng các món ăn phù hợp với nhu cầu năng lượng của các thành viên trong gia đình.
- Lựa chọn vừa đủ số lượng thực phẩm để chế biến các món ăn, tính toán được chi phí của một bữa ăn
- Thiết kế được thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn, tính toán được năng lượng các món ăn, tính toán được nhu cầu năng lượng của các thành viên trong gia đình.
- Lựa chọn được thực phẩm để chế biến các món ăn (không xác định được số lượng), tính toán được chi phí của
một bữa ăn
- Thiết kế được thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn, tính toán được nhu cầu năng lượng của các thành viên trong gia đình.


- Lựa chọn được thực phẩm để chế biến các món ăn (không xác định được số lượng), tính toán được chi phí của một bữa ăn với sự hỗ trợ của GV.
- Thiết kế được thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn.
 
 



  - Lựa chọn được thực phẩm để chế biến các món ăn (không xác định được số lượng)
 
Điểm 6 5 4 2-3  
Sản phẩm
báo cáo
(20%)
- Thời gian nộp dự án đúng tiến độ.
 
- Cấu trúc bài báo cáo được trình bày rõ ràng, đầy đủ cả 3 phần: Mở, thân, kết.
 
- Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo đẹp, phù hợp. Cách thức trình bày sáng tạo, có điểm nhấn.
- Font chữ chuẩn, màu sắc hài hòa, hiệu ứng vừa đủ.
- Thời gian nộp dự án đúng tiến bộ.
 
- Cấu trúc bài báo cáo được trình bày rõ ràng, đầy đủ cả 3 phần: Mở, thân, kết.
 
- Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo phù hợp.
 
 
- Font chữ, màu sắc, hiệu ứng đôi chỗ chưa hài hòa, phù hợp với nội dung.
-Thời gian nộp dự án bị chậm chưa quá 1 tuần.
-Cấu trúc bài báo cáo được trình bày chưa rõ ràng, không phân biệt được các phần: Mở, thân, kết.
-Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo đôi chỗ chưa phù hợp.
 
 
-Font chữ, màu sắc, hiệu ứng phần lớn chưa hài hòa, phù hợp với nội dung.
-Thời gian nộp dự án bị chậm 1 tuần.
 
-Cấu trúc bài báo cáo không đầy đủ.
 
 
 
-Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo phần lớn chưa phù hợp.
 
-Font chữ, màu sắc, hiệu ứng phần lớn chưa hài hòa, phù hợp với nội dung.
   
Điểm 2 1,5 1 0,5    
Kĩ năng
báo cáo
(20%)
-Chủ động, tự tin.
 
-Giọng nói to, rõ ràng.
 
 
-Làm chủ được không gian và thời gian báo cáo.
 -Sử dụng phi ngôn ngữ tốt, có sự giao lưu với người nghe
 
 - Trả lời câu hỏi sau báo cáo chính xác kiến thức bộ môn, tự tin, rõ ràng, có sự minh họa
-Chủ động, tự tin.
 
-Giọng nói rõ ràng nhưng hơi bé.
 
-Làm chủ được thời gian báo cáo nhưng chưa làm chủ được không gian.
-Sử dụng phi ngôn ngữ chưa tốt, có sự giao lưu với người nghe.
 
 - Trả lời câu hỏi sau báo cáo chính xác kiến thức bộ môn.
 
-Chủ động nhưng rụt rè, chưa tự tin.
-Giọng nói bé, chưa rõ ràng.
 
-Chưa làm chủ được thời gian và không gian báo cáo.
 -Không sử dụng phi ngôn ngữ, chỉ nhìn vào bài báo cáo, không có
sự giao lưu với người nghe.
- Trả lời câu hỏi sau báo cáo đúng một phần kiến thức bộ môn, chưa tự tin.  
-Ít sự chủ động, chưa tự tin.
-Giọng nói bé, rụt rè trong quá trình báo cáo.
-Không làm chủ được thời gian và không gian báo cáo.
 -Không sử dụng phi ngôn ngữ, không có sự giao lưu với người nghe.
 - Không trả lời sau báo cáo được câu hỏi.
   
Điểm 2 1,5 1 0,5    
Tổng 10 8 6 3-4    
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

global video
Thống kê
  • Đang truy cập77
  • Hôm nay3,373
  • Tháng hiện tại119,378
  • Tổng lượt truy cập8,038,806
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây