STT | Tên thực phẩm | Số lượng | Giá tiền |
1 | Thịt lợn ba chỉ |
300gram |
30.000đ |
2 | Sò |
500gram |
30.000đ |
3 | Cá |
400gram |
40.000đ |
4 | Sườn |
500gram |
100.000đ |
5 | Sầu riêng |
500gram |
60.000đ |
6 | Khoai lang |
500gram |
15.000đ |
7 | Rau muống |
1 bó |
5.000đ |
Tổng | 280.000đ |
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/ 1 ngày |
Thành viên trong gia đình | Tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên ch0 1 bữa ăn |
Món ăn | Thực phẩm cần sử dụng | Số lượng | Giá tiền |
THỰC ĐƠN CHO BỮA ĂN
|
Tiêu chí | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Số điểm | |
Năng lực công nghệ (60%) |
- Thiết kế tốt thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn, tính toán được năng lượng các món ăn phù hợp với nhu cầu năng lượng của các thành viên trong gia đình. - Lựa chọn vừa đủ số lượng thực phẩm để chế biến các món ăn, tính toán được chi phí của một bữa ăn |
- Thiết kế được thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn, tính toán được năng lượng các món ăn, tính toán được nhu cầu năng lượng của các thành viên trong gia đình. - Lựa chọn được thực phẩm để chế biến các món ăn (không xác định được số lượng), tính toán được chi phí của một bữa ăn |
- Thiết kế được thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn, tính toán được nhu cầu năng lượng của các thành viên trong gia đình. - Lựa chọn được thực phẩm để chế biến các món ăn (không xác định được số lượng), tính toán được chi phí của một bữa ăn với sự hỗ trợ của GV. |
- Thiết kế được thực đơn 1 bữa ăn đảm bảo nguyên tắc xây dựng thực đơn. - Lựa chọn được thực phẩm để chế biến các món ăn (không xác định được số lượng) |
||
Điểm | 6 | 5 | 4 | 2-3 | ||
Sản phẩm báo cáo (20%) |
- Thời gian nộp dự án đúng tiến độ. - Cấu trúc bài báo cáo được trình bày rõ ràng, đầy đủ cả 3 phần: Mở, thân, kết. - Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo đẹp, phù hợp. Cách thức trình bày sáng tạo, có điểm nhấn. - Font chữ chuẩn, màu sắc hài hòa, hiệu ứng vừa đủ. |
- Thời gian nộp dự án đúng tiến bộ. - Cấu trúc bài báo cáo được trình bày rõ ràng, đầy đủ cả 3 phần: Mở, thân, kết. - Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo phù hợp. - Font chữ, màu sắc, hiệu ứng đôi chỗ chưa hài hòa, phù hợp với nội dung. |
-Thời gian nộp dự án bị chậm chưa quá 1 tuần. -Cấu trúc bài báo cáo được trình bày chưa rõ ràng, không phân biệt được các phần: Mở, thân, kết. -Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo đôi chỗ chưa phù hợp. -Font chữ, màu sắc, hiệu ứng phần lớn chưa hài hòa, phù hợp với nội dung. |
-Thời gian nộp dự án bị chậm 1 tuần. -Cấu trúc bài báo cáo không đầy đủ. -Hình ảnh, âm thanh trong bài báo cáo phần lớn chưa phù hợp. -Font chữ, màu sắc, hiệu ứng phần lớn chưa hài hòa, phù hợp với nội dung. |
||
Điểm | 2 | 1,5 | 1 | 0,5 | ||
Kĩ năng báo cáo (20%) |
-Chủ động, tự tin. -Giọng nói to, rõ ràng. -Làm chủ được không gian và thời gian báo cáo. -Sử dụng phi ngôn ngữ tốt, có sự giao lưu với người nghe - Trả lời câu hỏi sau báo cáo chính xác kiến thức bộ môn, tự tin, rõ ràng, có sự minh họa |
-Chủ động, tự tin. -Giọng nói rõ ràng nhưng hơi bé. -Làm chủ được thời gian báo cáo nhưng chưa làm chủ được không gian. -Sử dụng phi ngôn ngữ chưa tốt, có sự giao lưu với người nghe. - Trả lời câu hỏi sau báo cáo chính xác kiến thức bộ môn. |
-Chủ động nhưng rụt rè, chưa tự tin. -Giọng nói bé, chưa rõ ràng. -Chưa làm chủ được thời gian và không gian báo cáo. -Không sử dụng phi ngôn ngữ, chỉ nhìn vào bài báo cáo, không có sự giao lưu với người nghe. - Trả lời câu hỏi sau báo cáo đúng một phần kiến thức bộ môn, chưa tự tin. |
-Ít sự chủ động, chưa tự tin. -Giọng nói bé, rụt rè trong quá trình báo cáo. -Không làm chủ được thời gian và không gian báo cáo. -Không sử dụng phi ngôn ngữ, không có sự giao lưu với người nghe. - Không trả lời sau báo cáo được câu hỏi. |
||
Điểm | 2 | 1,5 | 1 | 0,5 | ||
Tổng | 10 | 8 | 6 | 3-4 |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn