kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
STEM CÔNG NGHỆ 6: THIẾT KẾ THỜI TRANG
Chủ nhật - 08/10/2023 10:11
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang. - Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân
2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thời trang, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra, sáng tạo trong thực hiện thực tiễn 2.2. Năng lực công nghệ + Nhận biết được những kiến thức cơ bản về thời trang. Nhận biết được phong cách thời trang. +Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân. + Đánh giá được xu hướng, phong cách thời trang. + Xây dựng được quy trình thiết kế thời trang bản thân yêu thích. + Liệt kê được nguyên vật liệu chuẩn bị cho từng bước. + Thiết kế ý tưởng bằng hình vẽ đơn giản : Bìa cát tông, vải, bút dạ, băng dán, mút xốp, kim chỉ, giấy màu, keo dính, kéo, ghim + Thực hiện được kĩ thuật đo, cắt, dán, may … + Chia sẻ sản phẩm và vận dụng thêm, đưa ra những lập luận của sản phẩm để đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhóm khác. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. Thiết bị dạy học và học liệu phục vụ cho học sinh - Một số nguyên vật liệu như: Vải, giấy, ni lông.. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1. Xác định vấn đề (10 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang. - Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân - Thiết kế sáng tạo các đồ trang phục, thời trang phù hợp với điều kiện thực tế. - Gấp hoặc cắt các dụng cụ từ các nguyên liệu sẵn có. - Trang trí các trang phục đẹp và thẩm mỹ. b. Tổ chức thực hiện: Chia nhóm: Mỗi nhóm 7-8 em (Số lượng nhóm tùy theo sĩ số học sinh) B1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một video về nghề thiết kế thời trang GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Người làm nghề thiết kế thời trang làm ở đâu ? Công việc chính của nghề thiết kế thời trang là gì B2. Thực hiện nhiệm vụ: - Hs xem video thảo luận và trả lời câu hỏi. B3. Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm báo cáo trả lời. + Tổ chức học sinh thảo luận: ? Người làm nghề thiết kế thời trang làm ở đâu ? Công việc chính của nghề thiết kế thời trang là gì (- Thiết kế thời trang là ngành nghề trực tiếp thiết kế, cắt, may các kiểu sản phẩm may từ cơ bản đến phức tạp. - Người làm nghề thiết kế thời trang thường làm việc tại các cửa hàng may đo, quản lí và điều hành công việc thiết kế tại các doanh nghiệp may.) + Thảo luận xác định tiêu chí hiểu một số phong cách thời trang hiện nay và lựa chọn phong cách mà em thích B4. Kết luận nhận định: Làm thế nào thiết kế được một bộ trang phục theo phong cách mà em yêu thích. 2. Hoạt động 2: Nghiên cứu thời trang và một số phong cách thời trang (Tiết 1 – 20 phút) a. Mục tiêu:Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang.Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân, lựa chọn được thời trang mà em yêu thích và đề xuất cách thiết kế trang phục. b. Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Đọc thông tin sách giáo khoa (Mục I, II SGK – trang 51,52) và hoàn thành phiếu học tập 1. Các yếu tố làm thời trang thay đổi? 2. Xu hướng của thời trang hiện nay là gì? 3. Phiếu mầu có ghi các cụm từ về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp đúng các ảnh hưởng của chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. 4. Phong cách thời trang là gì? Có những phong cách thời trang nào? Cho biết kiểu may, ứng dụng của các phong cách đó.
Phong cách
Kiểu may
Ứng dụng
Phong cách
Phong cách
Phong cách
Phong cách
B2. Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu I. Thời trang trong cuộc sống - Thời trang thay đổi do ảnh hưởng của các yếu tố như văn hoá, xã hội, kinh tế, sự phát triển khoa học và công nghệ,... - Xu hướng chung của thời trang là đơn giản, tiện dụng với kiểu dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng, phong phú - Lựa chọn trang phục có chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc cao lên; hoặc người mặc có cảm giác béo ra thấp xuống. II. Một số phong cách thời trang Phong cách thời trang là cách mặc trang phục hợp thời, tạo nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bời tính cách, sở thích của người mặc. * Một số phong cách thời trang - Phong cách cổ điển: + Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự, tôn vẻ đẹp tự nhiên của cơ thể. + Trang phục phù hợp với nhiều người, được sử dụng khi đi học, đi làm hay tham gia các sự kiện có tính chất trang trọng. -Phong cách thể thao: + Trang phục được thiết kế đơn giản, có những đường nét mạnh mẽ và khoẻ khoắn; thoải mái và linh hoạt cho mọi hoạt động. + Trang phục ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau. -Phong cách dân gian: + Trang phục được thiết kế có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng,... + Phong cách dân gian vừa mang vẻ hiện đại vừa đậm nét văn hoá của mỗi dân tộc. - Phong cách lãng mạn: + Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn; + Thường sử dụng cho phụ nữ. B3. Báo cáo thảo luận: HS báo cáo sản phẩm Tổ chức thảo luận: thời trang và một số phong cách thời trang và hiểu một số phong cách thời trang hiện nay và lựa chọn phong cách mà em thích. B4. Kết luận nhận định: Kết luận nhận định thời trang và một số phong cách thời trang. 3. Hoạt động 3: Xây dựng quy trình thiết kế phong cách thời trang của bản thântừ các nguồn nguyên, vật liệu sẵn có. (25 phút) a. Mục tiêu: +Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân. + Đánh giá được xu hướng, phong cách thời trang. + Xây dựng được quy trình thiết kế thời trang bản thân yêu thích. + Liệt kê được nguyên vật liệu chuẩn bị cho từng bước. + Thiết kế ý tưởng bằng hình vẽ đơn giản: : Bìa cát tông, vải, bút dạ, băng dán, mút xốp, kim chỉ, giấy màu, keo dính, kéo, ghim + Thực hiện được kĩ thuật cắt, dán, may … Học sinh tự học được kiến thức liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu và các sản phẩm mẫu về các trang phục, phụ kiện đi kèm … từ đó thiết kế được các bộ trang phục và bản vẽ sản phẩm. b. Tổ chức thực hiện: ( HS Làm việc ở nhà hoặc trên phòng thực hành - 1 tuần) B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Xây dựng quy trình thiết kế phong cách thời trang của bản thântừ các nguồn nguyên, vật liệu sẵn có. Nguyên vật liệu cần chuẩn bị, thiết kế bản vẽ đơn giản thực hiện qua phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Quy trình thực hiện
STT
Quy trình
Cách thực hiện
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
1
2
3
Hãy vẽ ý tưởng thiết kế trang phục yêu thích của bản thân bằng hình vẽ đơn giản. B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. B3. Báo cáo thảo luận - Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét và đặt câu hỏi: ? Nêu cách đo trang phục của nhóm bạn ? Chi phí cho trang phục ? Các phụ kiện đi kèm có phù hợp không? ? Có cần phải có sự giúp đỡ của người lớn không? - Thảo luận tiêu chí sản phẩm: B4. Kết luận nhận định: GV nhận xét chung về các bản báo cáo kết luận. 4. Hoạt động 4: Thực hành thiết kế trang phục thời trang yêu thích. (45 phút) a. Mục tiêu: Thực hiện được kĩ thuật đo,cắt, dán, may … b. Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm thực hiện (HS tìm kiếm chuẩn bị các vật liệu dự kiến, HS làm mô hình căn phòng theo thiết kế, kĩ thuật đo,cắt, dán, may, HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm). B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm để hoàn thành sản phẩm. B3. Báo cáo thảo luận: HS trưng bày sản phẩm - Tổ chức thảo luận: Hỗ trợ định hướng trong quá trình hoàn thành sản phẩm B4. Kết luận nhận định - GV đánh giá, nhận xét góp ý về cách làm trong quá trình hoàn thành sản phẩm thông qua trao đổi với học sinh. Hoạt động 5. Trình bày sản phẩm, thảo luận và hoàn thiện. (45 phút) a. Mục tiêu: Chia sẻ sản phẩm và vận dụng thêm, đưa ra những lập luận của sản phẩm để đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhóm khác. b. Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu cácnhóm chuẩn bị sản phẩm và cử người đại diện nhóm thuyết trình sản phẩm và đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí. B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS nộp sản phẩm và cử đại diện lên báo cáo kết quả thực hiện. B3. Báo cáo thảo luận: - Từng nhóm HS trình bày sản phẩm, các nhóm đặt câu hỏi và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. đồng thời nêu các đề xuất điều chỉnh. - Các nhóm nêu thêm thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện. B4. Kết luận nhận định. - GV đánh giá, nhận xét lựa chọn những điểm cần lưu ý trong trình bày, bình luận và nhấn mạnh quy trình kĩ thuật giâm cành trong thực hiện. - Nhận xét đánh giá ý thức và quy trình kỹ thuật gợi ý cách khắc phục. Hồ sơ học tập. 1. Tiêu chí sản phẩm: (HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm lấy tiêu chí chấm mục 5 của phiếu học tập số 1):
Nguyên vật liệu
Địa chỉ tìm kiếm
Giá thiết bị (VN đồng)
Số lượng
Thành tiền
Bìa cát tông…
Vải
Bút dạ
Băng dán
Mút xốp
Kim chỉ
Giấy màu
Keo dính
Kéo
Ghim
Phiếu đánh giá số 1: Tiêu chí thiết kế mẫu sản phẩm trang phục.
Tiêu chí
Điểm tối đa
Trang phục phù hợp
1đ
Thiết kế các chi tiết trên trang phục sáng tạo và thẫm mỹ
2đ
Tận dụng nguyên vật liệu thân thiện với môi trường
4đ
Sản phẩm có hình thức đẹp
1đ
Chi phí làm sp tiết kiệm nhất
2đ
Tổng điểm
10đ
Phiếu đánh giá số 2: Đánh giá bài báo cáo và thiết kế sản phẩm
Tiêu chí
Điểm tối đa
Điểm đạtđược
Bản vẽ trang phục được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí
2đ
Bản thiết kế kiểu dáng trang phục và đồ phụ kiện trong trang phục được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi
2đ
Giải thích rõ cách làm và tác dụng của các trang phục và phụ kiện
4đ
Trình bày rõ ràng, logic, sinh động;
2 đ
Tổng điểm
10đ
2. Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm. (Nhóm trưởng đánh giá các thành viên trong nhóm)
TT
Họ và tên
Tiêu chí đánh giá
Hợp tác nhóm, trách nhiệm
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
Ý thức tổ chức, kỷ luật
Tổng điểm
Điểm tối đa: 5
Điểm tối đa: 4
Điểm tối đa: 1
10
1
Nguyễn Văn A
2
Nguyễn Văn B
3
Nguyễn Văn C
4
Nguyễn Văn D
*Tiêu chí đánh giá cá nhân:
Tiêu chí
Chưa tốt
Tốt
Rất tốt
Số điểm
- Hợp tác, trách nhiệm
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc.
Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao.
Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực