kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
Bài tập về nguyên tử
Thứ bảy - 17/10/2020 10:01
Dạng 1: TÍNH TOÁN VỀ NGUYÊN TỬ ●Phương pháp: ghi nhớ công thức - Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử: mnguyên tử =M .u với M là khôi lượng tương đối của nguyên tử so với u
- Khối lượng các hạt trong nguyên tử: u= 1,6605. 10-27 kg me= 9,1 .10-31 kg = 0,0055u mp= mn =1,66.10-27kg =u - Tính khối lượng riêng: D=m/V với ●Bài tập mẫu: Ví dụ 1: cho biết 1u = 1,6605. 10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. hãy tính khối lượng tuyệt đối của oxi ra kg. Giải: Ta có: mo= M . u= 15,999.1,6605,10-27 = 26,566.10-27 kg Ví dụ 2: trong 1,5kg đồng có bao nhiêu gam e ? cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron. Giải: Trong 63,546 gam có 6,02.1023 nguyên tử đồng Ma: cứ 1 nguyên tử đồng có 29 e Vậy: trong 63,546 gam đồng có 29.6,02.1023 e Suy ra: trong 1500 gam đồng có 4121.1023 e Suy ra khối lượng e trong 1500 gam đồng là: 4121.1023 .9,1.10-31=3,75.10-4 kg
●Bài tập mẫu: Ví dụ 1: Tổng số proton,electron,notron của nguyên tố X là 21.hãy xác định cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X. Giải: Ta có: p+n+e=21 <=> 2p+n=21 <=>n=21-2p (1) Mà: p≤n≤1,52p (2) Từ (1)(2) =>3p≤21≤3,52p. Thay : p=5 loại p=6 loại vì A=9+6=15,không có trong BHTTH p=8 loại p=7 nhận vì A=7+7=14 là Nito vậy p=n=e=7và714 N. Ví dụ 2: Một kim loại M có số khối là 54,tổng số hạt p n e trong ion M2+ là 78.kí hiệu nguyên tử M là A. 24Cr B. 25Mn C . 26Fe D. 27Co Giải: Theo giả thiết : p +n = 54 2p +n =80
trong nguyên tử M: p=e=26
n=28 .vậy nguyên tử M là : 26Fe
Dạng 3 : TÍNH TỈ KHỐI, TÍNH PHẦN TRĂM ĐỒNG VỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
●Phương pháp: nghi nhớ công thức tính - Nguyên tử khối trung bình A:
Ví dụ 1 : trong tự nhiên Hidro có hai đồng vị 1H 99,984% và 2H 0,016% và Clo có hai đồng vị 35Cl 75,77% và 37Cl 24,23%
tính nguyên tử khối trung bình của mổi nguyên tố
có thề tạo nên được bao nhiêu phân tử HCl từ hai nguyên tử của hai nguyên tố đó.
Tính phân tử khối của mổi loại hợp chất nói trên
Giải :
Ví dụ 2 : Cho 4,12g dung dịch muối NaX tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 7,52g kết tủa.Tính nguyn tử khối X v gọi tn .Nguyên tử X có hai đồng vị biết đồng vị thứ hai có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 và phầm trăm của 2 đồng vị bằng nhau ,tính số khối của mỗi đồng vị ?
Dạng 4:VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, LIÊN QUAN GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN ●Phương pháp: - Xác định số e nguyên tử -Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên lý v quy tắc phn bố electron trong nguyn tử . -Viết cấu hình electron theo thứ tự cc phn lớp trong một lớp v theo thứ tự của cc e. ●Bi tập mẫu: Ví dụ 1 : Viết cấu hình electron của cc ion Cu2+, N3-, Fe3+,Cl- , Al3+. Biết số thứ tự của các nguyên tố lần lượt là Cu(Z=21), N(Z=29), Fe(Z=26), Cl(Z=17), Al(Z=13). Giải: Cu2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3 p6 3d9 N3- : 1s2 2s2 2p6 Fe3+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3 p6 3d5 Cl- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3 p6 Al3+: 1s2 2s2 2p6 Ví dụ 2:Cho nguyên tử M khi mất đi một electron ta được cation M+ cĩ cấu hình electron ở lớp ngồi cng l 3p6. a. Viết cấu hình electron v sự phn bố electron theo Obitan của nguyn tử M b. Cho biết số electron độc thân của nguyn tử M Giải
Vì cation M+ được tạo thành do nguyên tử M mất một electron ở lớp vỏ ngoài cùng do đó nguyên tử M có một electron so với số electron 3p6 của M+