Chuyên mục giới thiệu

ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ CÓ CƠ HỘI KINH DOANH CÙNG GIÁO DỤC HẠNH PHÚC
  ĐỂ CÓ ĐƯỢC NHỮNG KHÓA HỌC HỮU ÍCH GIÚP BẠN TIẾP THU BÀI TRONG 5 PHÚT

Linh đăng ký:  https://giaoduchanhphuc.com/?hapy=92
Để đăng ký kinh doanh cùng giáo dục hạnh phúc bạn hãy nhấn vào Affiliate trên trang chủ và tiến hành đăng ký
zalo hỗ trợ: 0914789545

 
SEE
ĐĂNG KÝ TẢI APP SEE NGAY VỀ ĐIỆN THOẠI ĐỂ CÓ CƠ HỘI GIA TĂNG THU NHẬP CHO BẠN VÀ GIA ĐÌNH. HÃY CÙNG TẬN HƯỞNG NHỮNG TIỆN ÍCH ĐẾN TỪ SEE NHÉ
Cách thực hiện: Bạn dùng điện thoại sau đó vào ứng dụng CHPLAY và tải ứng dụng App See Xe  công nghệ
Sau khi cài đặt xong bạn tiến hành đăng ký và nhập mã giới thiệu: 41904ue8113b

linh đăng ký bằng điện thoại:  https://seeshop.page.link/gCjq
hoặc lên CHPLay tải APP SEE  sau đó đăng ký và nhập mã:
: 
41904ue8113b
Bạn cũng có thể dùng điện thợi và quét mã QR theo ảnh sau
Quét QR


 

Bài tập về nguyên tử

Thứ bảy - 17/10/2020 10:01
Dạng 1: TÍNH TOÁN VỀ NGUYÊN TỬ
●Phương pháp: ghi nhớ công thức
- Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử: mnguyên tử =M .u với M là khôi lượng tương đối của nguyên tử so với u
tải xuống (3)
tải xuống (3)
- Khối lượng các hạt trong nguyên tử: u= 1,6605. 10-27 kg
me= 9,1 .10-31 kg = 0,0055u
mp= mn =1,66.10-27kg =u
- Tính khối lượng riêng: D=m/V với
●Bài tập mẫu:
 Ví dụ 1: cho biết 1u = 1,6605. 10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. hãy tính khối lượng tuyệt đối của oxi ra kg.
                                           Giải:
Ta có: mo= M . u= 15,999.1,6605,10-27 = 26,566.10-27 kg
  Ví dụ 2: trong 1,5kg đồng có bao nhiêu gam e ? cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron.
                                          Giải:
Trong 63,546 gam có 6,02.1023 nguyên tử đồng
Ma: cứ 1 nguyên tử đồng có 29 e
Vậy: trong 63,546 gam đồng có 29.6,02.1023  e
Suy ra: trong 1500 gam đồng có 4121.1023 e
Suy ra khối lượng e trong 1500 gam đồng là:
 4121.1023 .9,1.10-31=3,75.10-4 kg

●Bài tập mẫu:
           Ví dụ 1 : Tổng số proton,electron,notron của nguyên tố X là 21.hãy xác định cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố  X.
                                                                Giải:
Ta có: p+n+e=21 <=> 2p+n=21
<=>n=21-2p (1)
Mà:  p≤n≤1,52p (2)
Từ (1)(2) =>3p≤21≤3,52p.
Thay :  p=5 loại
p=6 loại vì A=9+6=15,không có trong BHTTH
p=8 loại
p=7 nhận vì A=7+7=14 là Nito
vậy p=n=e=7        714  N.
          Ví dụ 2: Một kim loại M có số khối là 54,tổng số hạt p n e trong ion M2+ là 78.kí hiệu nguyên tử M là
A. 24Cr                           B. 25Mn                                       C .  26Fe                      D.  27Co
Giải:
Theo giả thiết : p +n = 54
2p +n =80
  • trong nguyên tử M: p=e=26
  • n=28 .vậy nguyên tử M là :  26Fe
  • Dạng 3 : TÍNH TỈ KHỐI, TÍNH PHẦN TRĂM ĐỒNG VỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
  • ●Phương pháp: nghi nhớ công thức tính
    -   Nguyên tử khối trung bình A:
  •                Ví dụ 1 : trong tự nhiên Hidro có hai đồng vị  1H  99,984%   và   2H   0,016% và Clo có hai đồng vị  35Cl 75,77% và 37Cl 24,23%
  • tính nguyên tử khối trung bình của mổi nguyên tố
  • có thề tạo nên được bao nhiêu phân tử HCl từ hai nguyên tử của hai nguyên tố đó.
  • Tính phân tử khối của mổi loại hợp chất nói trên
  •                                           Giải :
  • Ví dụ 2 :
    Cho 4,12g dung dịch muối NaX tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 7,52g kết tủa.Tính nguyn tử khối X v gọi tn .Nguyên tử X có hai đồng vị biết đồng vị thứ hai có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 và phầm trăm của 2 đồng vị bằng nhau ,tính số khối của mỗi đồng vị ?

Dạng 4:VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, LIÊN QUAN GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON
 VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN
Phương pháp :
- Xác định số e nguyên tử
-Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên lý v quy tắc phn bố electron trong nguyn tử .
-Viết cấu hình electron theo thứ tự cc phn lớp trong một lớp v theo thứ tự của cc e.
●Bi tập mẫu :
             Ví dụ 1 : Viết  cấu hình electron của cc ion Cu2+, N3-, Fe3+,Cl- ,  Al3+. Biết số thứ tự của các nguyên tố lần lượt là Cu(Z=21), N(Z=29), Fe(Z=26), Cl(Z=17), Al(Z=13).
                                                   Giải:
Cu2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3 p6 3d9
N3-  : 1s2 2s2 2p6
Fe3+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3 p6 3d5
Cl- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3 p6
Al3+: 1s2 2s2 2p6
            Ví dụ 2:Cho nguyên tử M khi mất đi một electron ta được cation M+ cĩ cấu hình electron ở lớp ngồi cng l 3p6 .
a. Viết cấu hình electron v sự phn bố electron theo Obitan của nguyn tử M
b. Cho biết số electron độc thân của nguyn tử M
                                                Giải

Vì cation M+ được tạo thành do nguyên tử M mất một electron ở lớp vỏ ngoài cùng do đó nguyên tử M có một electron so với số electron 3p6 của  M+
  1. Vậy cấu hình e v sự phn bố e vo AO :
1s2 2s2 2p6 3s2 3 p6 4s1

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

global video
Thống kê
  • Đang truy cập24
  • Hôm nay4,639
  • Tháng hiện tại44,786
  • Tổng lượt truy cập5,180,307
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây