Chuyên mục giới thiệu

ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ CÓ CƠ HỘI KINH DOANH CÙNG GIÁO DỤC HẠNH PHÚC
  ĐỂ CÓ ĐƯỢC NHỮNG KHÓA HỌC HỮU ÍCH GIÚP BẠN TIẾP THU BÀI TRONG 5 PHÚT

Linh đăng ký:  https://giaoduchanhphuc.com/?hapy=92
Để đăng ký kinh doanh cùng giáo dục hạnh phúc bạn hãy nhấn vào Affiliate trên trang chủ và tiến hành đăng ký
zalo hỗ trợ: 0914789545

 
SEE
ĐĂNG KÝ TẢI APP SEE NGAY VỀ ĐIỆN THOẠI ĐỂ CÓ CƠ HỘI GIA TĂNG THU NHẬP CHO BẠN VÀ GIA ĐÌNH. HÃY CÙNG TẬN HƯỞNG NHỮNG TIỆN ÍCH ĐẾN TỪ SEE NHÉ
Cách thực hiện: Bạn dùng điện thoại sau đó vào ứng dụng CHPLAY và tải ứng dụng App See Xe  công nghệ
Sau khi cài đặt xong bạn tiến hành đăng ký và nhập mã giới thiệu: 41904ue8113b

linh đăng ký bằng điện thoại:  https://seeshop.page.link/gCjq
hoặc lên CHPLay tải APP SEE  sau đó đăng ký và nhập mã:
: 
41904ue8113b
Bạn cũng có thể dùng điện thợi và quét mã QR theo ảnh sau
Quét QR


 

Từ vựng

Thứ tư - 28/10/2020 18:20
Đề 1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Gợi ý:
* Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt,  bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
* Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Đề 2: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa  của yếu tố gốc?
    trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
            Gợi ý:
* Những từ láy có sự “ giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “ tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,

2. Dạng bài tập 2 điểm:
            Đề 1. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ.
Gợi ý:
- Bn  Hoa tr«ng thËt nhá nh¾n, dÔ th­¬ng.
- Bµ mÑ nhÑ nhµng khuyªn b¶o con.
- Lµm xong c«ng viÖc, nã thë phµo nhÑ nhâm nh­ trót ®­îc g¸nh nÆng
- B¹n Hoa ¨n nãi thËt nhá nhÎ.
3. Dạng đề 3 điểm:
      Cho các từ sau: lộp bộp, róc rách, lênh khênh, thánh thót, khệnh khạng, ào ạt, chiếm chệ, đồ sộ, lao xao, um tùm, ngoằn ngoèo, rì rầm, nghêng ngang, nhấp nhô, chan chát, gập ghềnh, loắt choắt, vèo vèo, khùng khục, hổn hển.
   Em hãy xếp các từ trên vào 2 cột tương ứng trong bảng sau:
Từ tượng thanh Từ tượng hình
- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển - Lênh khênh, khệnh khạng, chếm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghêng ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt.

C. BÀI TẬP VỀ NHÀ
  1. Dạng bài tập 2 điểm:
Đề 1:
a,  Gạch chân các từ tượng hình trong đoạn thơ sau:
“Chú bé loắt choắt
                         Cái sắc xinh xinh
                    Cái chân thoăn thoắt
                   Cái đầu nghêng nghêng”
                                              (Tố Hữu, Lượm)
b, Cho biết tác dụng của các từ tượng hình trong đoạn thơ?
 *Gợi ý:
a, Các từ tượng hình trong đoạn thơ:
- loắt choắt, thoăn thoắt, nghêng  nghêng
b, Các từ tượng hình ( loắt choắt, thoăn thoắt, nghêng nghêng) đã góp phần khắc hoạ một cách cụ thể và sinh động hình ảnh Lượm một chú bé liên lạc, gan dạ, dũng cảm.
 Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (4- 5 dòng ) trong đó có sử dụng: từ đơn, từ phức.
            Gợi ý :
- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng: từ đơn, từ phức
( Tùy sự sáng tạo của học sinh).
- Có nội dung, thể hiện một ý nghĩa, câu cú rõ ràng, trình bày khoa học.
- Gạch chân những từ:  từ đơn, từ phức, đã sử dụng trong đoạn văn.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

global video
Thống kê
  • Đang truy cập17
  • Hôm nay4,319
  • Tháng hiện tại9,820
  • Tổng lượt truy cập6,252,477
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây