kho bài tậpLưu giữ các loại bài tập dành cho học sinh
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Chủ nhật - 27/06/2021 05:26
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm dân số a) Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc Biểu hiện :
- Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu. Năm 2005 là 83,2 triệu, xếp thứ ba ở Đông Nam Á và thứ 13 thế giới. - Nước ta có 54 dân tộc trong đó người Kinh chiếm 86,2%, các dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8%. Ý nghĩa : - Dân số đông nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Đây là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. - Nhiều thành phần dân tộc, mỗi dân tộc có nét độc đáo về văn hoá, có truyền thống riêng trong lao động sản xuất sẽ có sức hấp dẫn đối với du lịch, tạo nên một dân cư năng động. - Trong điều kiện nước ta hiện nay (kinh tế chậm phát triển, năng suất lao động thấp, cơ sở vật chất nghèo nàn…) thì dân số quá đông là trở lực cho việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân. - Nhiều thành phần dân tộc, trong điều kiện phát triển không đều ẩn chứa nhiều nguy cơ bất ổn xã hội, phải có chính sách dân tộc hợp lí. b) Dân số tăng nhanh Biểu hiện : - Đã diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số vào nửa cuối thế kỉ XX. - Tỉ lệ tăng dân số rất cao : 1931 - 1960 (1,85%), 1965 - 1975 (3,0%), 1979 -1989 (2,13%), 1989 - 1999 (1,70%), 1999 - 2003 (1,35%). - Do việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình, tỉ lệ tăng dân số đã có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao hơn mức bình quân của thế giới và số lượng gia tăng còn lớn (trên 1 triệu người/năm). Ý nghĩa : Dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến đời sống kinh tế - xã hội làm cho kinh tế chậm phát triển, tài nguyên môi trường bị suy giảm, ô nhiễm, chất lượng cuộc sống của người dân khó được nâng cao. c) Dân số trẻ Biểu hiện : Cơ cấu dân số theo độ tuổi năm 1999 của nước ta : Từ 0 tuổi - 14 tuổi (33,1%), từ 15 - 59 tuổi (59,3%), từ 60 tuổi trở lên (7,6%). Ý nghĩa : - Lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số. Mỗi năm tăng thêm 1,15 triệu. Lao động cần cù sáng tạo, nếu biết sử dụng hợp lí sẽ có ý nghĩa lớn. - Nguồn dự trữ lao động lớn. - Gây sức ép lên việc giải quyết việc làm. - Gánh nặng phụ thuộc lớn. 2. Phân bố dân cư a) Đặc điểm về phân bố dân cư - Mật độ trung bình 252 người/km2 ( 2005) thuộc loại hàng đầu thế giới. - Phân bố không đều cả trên phạm vi rộng lẫn phạm vi hẹp : + Đồng bằng đất hẹp người đông, mật độ cao (Đồng bằng sông Hồng 1218 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 435 người/ km2). + Miền núi đất rộng người thưa, mật độ thấp (Tây Nguyên 87 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2). + Nông thôn chiếm 73% dân số, thành thị chỉ chiếm 27%. + Đồng bằng sông Hồng có mật độ lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long. b) Ý nghĩa - Phân bố dân cư không đều, không hợp lí gây trở ngại cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng lao động. - Việc phân bố lại dân cư là nhiệm vụ cấp bách.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Từ đầu thế kỉ đến nay, thời kì nước ta tỉ lệ tăng dân lớn nhất là : A. 1931 - 1960. B. 1965 - 1975. C. 1979 - 1989. D. 1989 - 2005. Câu 2. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là : A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. Câu 3. Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 166 triệu vào năm : A. 2069. B. 2059. C. 2050. D. 2133. Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là : A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao. B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số. C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số. Câu 5. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố : A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế. C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 6. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ : A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do : A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn. Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là : A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ. Câu 9. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm : A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người)
Năm
1901
1921
1956
1960
1985
1989
1999
2005
Dân số
13,0
15,6
27,5
30,0
60,0
64,4
76,3
83,0
Nhận định đúng nhất là : A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh. B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất. C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm. D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất. Câu 11. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do : A. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ. B. Cấu trúc dân số trẻ. C. Dân số đông. D. Tất cả các câu trên. Câu 12. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến : A. Việc phát triển giáo dục và y tế. B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Câu 13. Để thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, cần quan tâm trước hết đến : A. Các vùng nông thôn và các bộ phận của dân cư. B. Các vùng nông nghiệp lúa nước độc canh, năng suất thấp. C. Vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng sâu, biên giới hải đảo. D. Tất cả các câu trên. Câu 14. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng : A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới. B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử. C. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư. Câu 15. Gia tăng dân số được tính bằng : A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học. B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử. C. Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư. Câu 16. Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ : A. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. B. Có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân sẽ được cải thiện. C. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức. D. Tất cả các câu trên. Câu 17. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì : A. Từ 1943 đến 1954. B. Từ 1954 đến 1960. C. Từ 1960 đến 1970. D. Từ 1970 đến 1975. Câu 18.Năm 2005, dân số nước ta khoảng 81,0 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 1,35%, sự gia tăng cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là : A. Khoảng 15 năm. B. Khoảng 25 năm. C. Khoảng 52 năm. D. Khoảng 64 năm. Câu 19. Nhóm tuổi có mức sinh cao nhất ở nước ta là : A. Từ 18 tuổi đến 24 tuổi. B. Từ 24 tuổi đến 30 tuổi. C. Từ 30 tuổi đến 35 tuổi. D. Từ 35 tuổi đến 40 tuổi. Câu 20. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do : A. Loài người định cư khá sớm. B. Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử. C. Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. D. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.