TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

Chủ nhật - 27/06/2021 05:35
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
- Các nhân tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra cái nền cho sự phân hoá.
- Các nhân tố về kinh tế - xã hội tác động làm sâu sắc thêm sự phân hoá.
tải xuống (3)
tải xuống (3)
2. Các vùng nông nghiệp của nước ta
Có thể chia làm 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến :
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Là vùng núi, cao nguyên, đồi thấp, có đất đỏ vàng, đất xám phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh.
- Dân cư có truyền thống kinh nghiệm trong sản xuất, cơ sở hạ tầng và điều kiện giao thông không đều giữa trung du và miền núi.
- Trình độ thâm canh còn thấp, riêng ở trung du đang được nâng lên.
- Sản phẩm chính là chè, cây ăn quả cận nhiệt, cây dược liệu, lạc, đậu tương, thuốc lá, trâu, bò, ngựa, lợn.
b) Đồng bằng sông Hồng
- Đồng bằng châu thổ đất phù sa, nhiều sông, tiếp giáp biển, khí hậu có một mùa đông lạnh.
- Dân số đông, truyền thống kinh nghiệm lâu đời, cơ sở hạ tầng tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh khá cao.
- Sản phẩm chính : Lúa cao sản, rau quả cận nhiệt, đay, cói, lợn, gia cầm, thuỷ sản.
c) Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng ven biển, đồi núi thấp, đất phù sa, đất phe-ra-lit, nhiều thiên tai.
- Dấn số đông, cần cù, cơ sở hạ tầng còn yếu.
- Trình độ thâm canh còn hơi yếu.
- Sản phẩm chính : Lúa gạo, lạc, mía, cao su, cà phê, trâu, bò, lợn, thuỷ sản.
d) Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đồng bằng duyên hải hẹp, đất cát pha, tài nguyên biển phong phú.
- Có dân số đông, cơ sở hạ tầng khá.
- Trình độ thâm canh khá.
- Sản phẩm chính : Lúa gạo, mía, thuốc lá, dừa, bò, thuỷ sản.
đ) Tây Nguyên
- Các cao nguyên ba dan có độ cao từ 500 - 1500 m, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối lập, phân hoá theo độ cao, mùa khô thiếu nước.
- Dân cư thưa thớt, tập quán canh tác lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu.
- Trình độ thâm canh không đều : 2 khu vực đối lập.
- Sản phẩm chính : Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, điều, tiêu, bò.
e) Đông Nam Bộ
- Đồng bằng và sườn đồi ba dan lượn sóng, đất ba dan và đất xám, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối lập.
- Dân cư đông, giàu truyền thống, chất lượng lao động cao, cơ sở hạ tầng rất tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh rất cao.
- Sản phẩm chính : Cao su, cà phê, điều, mía, thuốc lá, đậu tương, cây ăn quả, bò sữa, thuỷ sản.
g) Đồng bằng sông Cửu Long
- Đồng bằng châu thổ rộng, đất phù sa màu mỡ, rừng ngập mặn.
- Dân số đông, giàu kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng tương đối.
- Trình độ thâm canh cao.
- Sản phẩm chính : Lúa gạo, thuỷ sản, cây ăn quả, lợn, vịt, cói, mía.
3. Những thay đổi trong phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
a) Trong các năm qua thay đổi theo hai xu hướng :
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất (hình thành các vùng chuyên canh).
- Đẩy mạnh đa dạng hoá sản phẩm và đa dạng hoá nông thôn.
b) Kinh tế trang trại phát triển, góp phần thúc đẩy nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn
- Năm 2005 cả nước có 119 586 trang trại, nhiều nhất là Đồng bằng sông Cửu Long (57 448), Đông Nam Bộ (22 537), Trung du và miền núi Bắc Bộ (11 332).
- Có 4 loại trang trại : Trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Loại nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất (35 648), tiếp đến là trồng cây hằng năm (34 224).

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1.   Loại hình trang trại có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là :
              A. Trồng cây hằng năm.                  B. Trồng cây lâu năm.
              C. Chăn nuôi.                                   D. Nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 2.   Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là :
              A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.   B. Tây Nguyên.
              C. Đông Nam Bộ.                            D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3.   Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là :
              A. Trình độ thâm canh.                           B. Điều kiện về địa hình.
              C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.         D. Truyền thống sản xuất của dân cư.
Câu 4.   Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long :
              A. Địa hình.         B. Đất đai.           C. Khí hậu.          D. Nguồn nước.
Câu 5.   Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng :
              A. Tăng cường tình trạng độc canh.
              B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
              C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
              D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Câu 6.   Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động :
              A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
              B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
              C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
              D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 7.   Lúa, đay, cói, mía, vịt, thuỷ sản, cây ăn quả là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng :
              A. Đồng bằng sông Hồng.               B. Duyên hải miền Trung.
              C. Đông Nam Bộ.                            D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8.   Ở nước ta hiện nay, vùng có hai khu vực sản xuất nông nghiệp có trình độ thâm canh đối lập nhau rõ nhất là :
              A. Tây Nguyên.                               B. Đông Nam Bộ.
              C. Đồng bằng sông Cửu Long.        D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9.   Đây là đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
              A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi, khí hậu có mùa đông lạnh vừa.
              B. Đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vùng biển để nuôi trồng thuỷ sản.
              C. Đồng bằng lớn, nhiều đất phèn đất mặn, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối lập.
              D. Đồng bằng lớn, đất lúa nước, sông ngòi nhiều, khí hậu có mùa đông lạnh.
Câu 10. Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là :
              A. Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
              B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
              C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
              D. Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
Câu 11. Sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao và đang tăng lên ở Đồng bằng sông Hồng là :
              A. Lúa gạo.          B. Lợn.                C. Đay.                D. Đậu tương.
Câu 12. Sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao và đang tăng mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là :
              A. Lợn.                B. Gia cầm.          C. Dừa.                D. Thuỷ sản.
Câu 13. Loại sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Hồng và khá cao ở Đồng bằng sông Cửu Long nhưng Đồng bằng sông Hồng đang đi xuống, Đồng bằng sông Cửu Long lại đang đi lên là :
              A. Lúa gạo.          B. Lợn.                C. Đay.                D. Mía.
Câu 14. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động :
              A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
              B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
              C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
              D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
Câu 15. Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
              A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.
              B. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước.
              C. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng tăng mạnh trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.
              D. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi Trung du và miền núi có xu hướng chửng lại.   

C. ĐÁP ÁN
1. D 2. D 3. C 4. C 5. B 6. C
7. D 8. A 9. B 10. A 11. B 12.B
13.C 14.C 15.B      

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

global video
Thống kê
  • Đang truy cập24
  • Hôm nay8,008
  • Tháng hiện tại32,552
  • Tổng lượt truy cập7,090,377
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây