LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Chủ nhật - 27/06/2021 05:27
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đặc điểm của nguồn lao động
a) Về quy mô
Do dân số đông, dân số trẻ nên nước ta có nguồn lao động dồi dào (năm 2005, cả nước có 42,71 triệu lao động, mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu, quy mô lao động ngày càng lớn).
tải xuống (3)
tải xuống (3)
b) Về chất lượng
- Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của mỗi dân tộc được tích luỹ qua nhiều thế hệ.
- Nhờ những thành tựu trong giáo dục và y tế nên chất lượng lao động ngày càng nâng cao (trình độ văn hoá, chuyên môn. Có 21% được đào tạo nghề, trong đó 4,4% có trình độ cao đẳng, đại học…).
- Tác phong lao động công nghiệp chưa cao, kĩ luật lao động thấp, lực lượng lao động có trình độ còn mỏng.
- Nhìn chung thể lực chưa cao, thiếu tính chuyên nghiệp.
c) Về phân bố
- Lao động phân bố không đều. Tập trung quá đông ở đồng bằng và các đô thị làm cho miền núi thiếu lao động đặc biệt là lao động có tay nghề.
- Phân bố không đều gây trở ngại cho sử dụng lao động, vì vậy phải phân bố lại lực lượng lao động.
2. Tình hình sử dụng lao động
a) Theo ngành kinh tế
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế năm 2005 :    
+ Nông, lâm, ngư nghiệp      : 56,8% .
+ Công nghiệp - xây dựng  : 17,9%.
+ Dịch vụ                            : 25,3%.
- Đang có xu hướng chuyển dịch lao động từ khu vực nông, lâm, ngư nghiệp sang các khu vực còn lại dưới tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tuy nhiên, sự chuyển dịch còn chậm.
b) Theo thành phần kinh tế
- Kinh tế nước ta là kinh tế nhiều thành phần với 3 khu vực chính :
+ Khu vực nhà nước :                             9,7%.
+ Khu vực ngoài  nhà nước :                 88,8%.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài :  1,6%.
- Khu vực ngoài quốc doanh thu hút đa số lao động không những trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp mà cả trong khu vực công nghiệp và dịch vụ.
- Đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực ngoài quốc doanh và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị trường.
c) Năng suất lao động
- Nhìn chung năng suất lao động chưa cao.
- Thu nhập của người lao động thấp.
- Chưa sử dụng hết quỹ thời gian lao động.
- Thất nghiệp và thiếu việc làm còn lớn.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a) Việc làm đang là vấn đề xã hội lớn
- Mỗi năm nền kinh tế có thể tạo ra 1 triệu việc làm mới, nhưng do sự gia tăng lao động hằng năm lớn nên không giải quyết hết được việc làm cho số lao động tăng thêm.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn rất gay gắt.
- Tỉ lệ thất nghiệp cả nước là 2,25% trong đó khu vực thành thị là 5,31%. Tỉ lệ thiếu việc làm cả nước là 6,69%, tỉ lệ thời gian làm việc ở nông thôn chỉ đạt 80,65%.
b) Biện pháp giải quyết
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để khai thác tài nguyên và tạo việc làm.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản ở các vùng.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế, các loại hình sản xuất.
- Tăng cường công tác giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề, mở rộng và đa dạng các loại hình đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1.   Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì :
              A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
              B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
              C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
              D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 2.   Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ :
              A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
              B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
              C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
              D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông. 
Câu 3.   Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn :
              A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
              B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
              C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
              D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 4.   Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì :
              A. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
              B. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
              C. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
              D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Câu 5.   Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì :
              A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
              B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
              C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
              D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
Câu 6.   Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ :
              A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
              B. Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.
              C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
              D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Câu 7.   Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng có tác dụng :
              A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
              B. Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
              C. Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
              D. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.
Câu 8.   Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là :
              A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.   B. Đồng bằng sông Hồng.
              C. Tây Nguyên.                               D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9.   Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta.
              A. Ngư nghiệp.                                B. Xây dựng.
              C. Quốc doanh.                                D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là :
              A. Nông, lâm nghiệp.                      B. Thuỷ sản.
              C. Công nghiệp.                               D. Xây dựng.
Câu 11. Năm 2003, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng số lao động của cả nước là khu vực :
              A. Công nghiệp, xây dựng.             B. Nông, lâm, ngư.
              C. Dịch vụ.                                      D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 12. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ :
              A. Có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
              B. Khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm.
              C. Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
              D. Giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn.
Câu 13. Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ :
              A. Đại học và trên đại học.              B. Cao đẳng.
      C. Công nhân kĩ thuật.                    D. Trung cấp.
Câu 14. Phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do :
              A. Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.
              B. Còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng.
              C. Cơ chế quản lí còn bất cập.         D. Tất cả các câu trên.
Câu 15. Hướng giải quyết việc làm hữu hiệu nhất ở nước ta hiện nay là :
              A. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng lãnh thổ.
              B. Khôi phục lại các ngành nghề thủ công truyền thống ở nông thôn.
              C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
              D. Tất cả các câu trên.
Câu 16. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng :
              A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
              B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
              C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.   
              D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 17. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là :
              A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm. 
              B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.
              C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.
              D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Câu 18. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là :
              A. Xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.
              B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
              C. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động.
              D. Xuất khẩu lao động.
Câu 19. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là :
              A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công.
              B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.
              C. Phát triển kinh tế hộ gia đình.     D. Tất cả đều đúng.
Câu 20. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do :
              A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
              B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
              C. Luật đầu tư thông thoáng.
              D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
C. ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. D 4. D 5. D 6. D
7. B 8. B 9. D 10. A 11. A 12. B
13. C 14. A 15. A 16. D 17. C 18. C
19. A 20. A        

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

global video
Thống kê
  • Đang truy cập29
  • Hôm nay12,531
  • Tháng hiện tại154,083
  • Tổng lượt truy cập8,257,288
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây