VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Chủ nhật - 27/06/2021 05:43
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái quát chung
- Gồm 15 tỉnh thành : Đông Bắc 11 tỉnh, Tây Bắc 4 tỉnh.
tải xuống (3)
tải xuống (3)
- Đây là vùng có diện tích lớn nhất trong các vùng kinh tế nước ta (101 000 km2).
- Vùng có vị trí địa lí đặc biệt : Có biên giới chung với Lào, Trung Quốc, giao lưu dễ dàng với Đồng bằng sông Hồng, có cửa ngõ thông ra biển.
- Vùng có tài nguyên thiên nhiên đa dạng : Đất đai, khí hậu, khoáng sản, rừng, biển, du lịch…
- Là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc ít người với những nét độc đáo về văn hoá, có truyền thống trong sản xuất và chinh phục thiên nhiên. Tuy nhiên, vẫn còn một số tộc người sống du canh, du cư.
- Đây là vùng thưa dân (dân số trên 12,0 triệu người; Mật độ dân số khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa miền núi và trung du (ở miền núi mật độ 50 – 100 người/km2, ở trung du 100 – 300 người/km2), điều này gây hạn chế về lao động và thị trường tại chỗ.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật tuy có tiến bộ nhưng vẫn còn yếu, có sự đối lập giữa trung du với miền núi.
2. Vấn đề khai thác các thế mạnh
a) Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện
Khoáng sản
Đây là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, đồng - vàng, chì - kẽm, apatit, vật liệu xây dựng…
Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng than đạt trên 34,0 triệu tấn (2005), phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện như: nhiệt điện Uông Bí (150 MW), nhiệt điện Uông Bí mở rộng (300 MW), nhiệt điện Cao Ngạn (116 MW), nhiệt điện Na Dương (110 MW), nhiệt điện Cẩm Phả (600 MW)...và xuất khẩu khoảng 30%.
Sắt có nhiều nơi (Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang), được khai thác để phục vụ cho Trung tâm gang thép Thái Nguyên.
Thiếc được khai thác ở Tĩnh Túc (Cao Bằng) mỗi năm trên 1000 tấn.   
Apatit được khai thác ở Cam Đường (Lào Cai) mỗi năm 600000 tấn để sản xuất phân lân.
Ngoài ra còn có các mỏ : chì - kẽm (Bắc Cạn), đồng - vàng (Lào Cai), đồng - niken (Sơn La)…
Thuỷ điện
Các sông suối có trữ năng thuỷ điện lớn (hệ thống sông Hồng 11,0 triệu kW, trong đó sông Đà 6,0 triệu kW). Các nhà máy thuỷ điện đã xây dựng: Thác Bà (sông Chảy, 110 MW) Hoà Bình (Sông Đà, 1,9 triệu kW); các nhà máy đang được xây dựng : Tuyên Quang (Sông Gâm, 300 MW), Sơn La (Sông Đà, 2,4 triệu kW).
Việc phát triển mạnh thuỷ điện tạo động lực cho sự phát triển của vùng nhất là với việc khai thác chế biến khoáng sản.
b) Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
Là vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới :
Đất đai phần lớn là đất phe-ra-lit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa ở dọc các thang lũng và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện, Trùng Khánh,…
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi. Vì vậy cả Đông Bắc và Tây Bắc đều có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, dược liệu và cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
Đây là vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta (trồng nhiều ở Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ…).
 Trên vùng núi giáp biên giới Việt – Trung (Cao Bằng, Lạng Sơn) và dãy Hoàng Liên Sơn trồng nhiều cây dược liệu quý : Tam thất, đương quy, thảo quả, hồi…; cây ăn quả cận nhiệt (đào, lê, táo, mận); Sa Pa có thể trồng rau vụ đông, hoa suốt năm.
Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu của vùng còn rất lớn. Việc phát triển các lọai cây trồng trên sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá có hiệu quả cao của vùng và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
Những khó khăn lớn: hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước trong mùa đông. mạng lưới các cơ sở chế biến nông sản chưa cân xứng với thế mạnh của vùng, giao thông vận tải còn bất cập…
c) Thế mạnh về chăn nuôi
Ở độ cao 600 m - 700 m có nhiều đồng cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi trâu, bò thành từng đàn; Năm 2005, đàn trâu 1,7 triệu con, chiếm trên 50%; đàn bò 90,0 vạn con, chiếm 16% cả nước.
Nhờ trồng nhiều hoa màu lương thực (ngô) nên đàn lợn khá đông khoảng 5,8 triệu con, chiếm 22% cả nước.
d) Thế mạnh về kinh tế biển
Ngành đánh bắt hải sản, nhất là đánh bắt xa bờ khá phát triển, có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh khá giàu tiềm năng.
Du lịch biển đảo phát triển mạnh ở vùng vịnh Hạ Long (một phần vùng vịnh Hạ Long đã được công nhận là Di sản thiên nhiên của thế giới).
Cảng Cái Lân đang được xây dựng tạo đà cho sự phát triển của khu công nghiệp Cái Lân.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1.   Tỉnh nằm trong tiểu vùng Tây Bắc.
              A. Hoà Bình..      B. Tuyên Quang.       C. Phú Thọ.        D. Lào Cai
Câu 2.   Nét nổi bật về kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
              A. Là vùng có dân cư thưa nhất nước ta, mật độ trung bình dưới 100 người/km2.
              B. Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ, nhất là ở trung du.
              C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú.
              D. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người thuộc nhóm ngữ hệ Nam Á.
Câu 3.   Thế mạnh chính về kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc là :
              A. Khai thác thuỷ năng.                   B. Trồng cây công nghiệp.
              C. Chăn nuôi đại gia súc.                 D. Khai thác khoáng sản.
Câu 4.   Yếu tố có ý nghĩa quyết định để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta là :
              A. Đất phe-ra-lit màu mỡ.               B. Khí hậu có mùa đông lạnh.
              C. Địa hình đồi núi là chủ yếu.        D. Truyền thống canh tác lâu đời.
Câu 5.   Ngành chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ :
              A. Có nhiều đồng cỏ tươi tốt.          B. Có đất đai rộng lớn.
              C. Có nhiều hoa màu lương thực.   D. Có khí hậu thích hợp.
Câu 6.   Loại khoáng sản có trữ lượng lớn có liên quan chặt chẽ với trung tâm công nghiệp Việt Trì là :
              A. Sắt.                 B. Đồng, vàng.    C. Đồng, niken    D. Apatit.
Câu 7.   Tuyến đường có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Bắc là :
              A. Quốc lộ 2.       B. Quốc lộ 3.       C. Quốc lộ 5.       D. Quốc lộ 6.
Câu 8.   Ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đông sang Tây là
              A. Lào Cai, Móng Cái, Lạng Sơn.  B. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai.
              C. Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai.   D. Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái.
Câu 9.   Trung tâm công nghiệp không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
              A. Hạ Long.        B. Thái Nguyên.        C. Nam Định.          D. Việt Trì.
Câu 10. Một trong những đặc điểm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
              A. Là một trong hai vùng kinh tế của nước ta hoàn toàn không giáp biển.
              B. Có diện tích lớn nhất trong số 7 vùng kinh tế của nước ta.
              C. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày lớn nhất nước.
              D. Tiếp giáp với những vùng có kinh tế phát triển năng động của Trung Quốc và Lào.
Câu 11. Đây không phải là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ là :
              A. Chăn nuôi gia súc lớn; trồng cây công nghiệp, cây dược liệu và cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
              B. Than đá và thủy năng.     C. Du lịch và kinh tế biển.
              D. Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt), cây công nghiệp hàng năm (đay, mía.
Câu 12. Đông Bắc có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành :
              A. Chăn nuôi trâu, bò, gia cầm.       B. Du lịch sinh thái và kinh tế biển.
              C. Trồng cây công nghiệp hàng năm.                         
              D. Cây công nghiệp, chăn nuôi trâu, du lịch và kinh tế biển.
Câu 13. Địa hình của vùng Tây Bắc có đặc điểm :
              A. Cao ở phía tây bắc, thấp dần về phía đông nam, ở giữa là dòng chảy của sông Đà.
              B. Cao ở ba phía (bắc, tây - nam và phía đông), thấp ở giữa.
              C. Cao ở phía đông bắc, thấp dần về phía tây nam, ở giữa là các cao nguyên đá vôi.
              D. Địa hình giống như những lòng máng khổng lồ, bốn phía đều có núi cao bao bọc.
Câu 14. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng lũ ống, lũ quét ở Tây Bắc là do :
              A. Địa hình núi cao, cắt xẻ dữ dội.
              B. Các dòng chảy có hướng đào lòng về phía thượng lưu.
              C. Lớp phủ rừng bị tàn phá mạnh.  
              D. Mưa mùa tập trung với cường độ lớn.
Câu 15. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng rất lớn là do :
              A. Địa hình đồi núi cao, phân tầng.
              B. Địa hình dốc, nhiều thác ghềnh có những mặt bằng rộng, lưu lượng nước lớn.
              C. Nhiều sông ngòi, lượng mưa lớn.                          
              D. Địa hình dốc, lưu lượng dòng chảy lớn.
Câu 16. Nguồn nước khoáng có giá trị cho nghỉ dưỡng, chữa bệnh ở Tây Bắc là :
              A. Quang Hanh, Kim Bôi.               B. Kim Bôi.
              C. Kim Bôi, Thanh Tân.                  D. Thanh Tân, Mỹ Lâm.
Câu 17. Nguồn nước khoáng có giá trị cho nghỉ dưỡng, chữa bệnh ở Đông Bắc là :
              A. Bình Châu, Quang Hanh.           B. Quang Hanh, Mỹ Lâm.
              C. Mỹ Lâm, Kim Bôi.                     D. Kim Bôi, Vĩnh Hảo.
Câu 18. Miền núi Bắc Bộ không thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm là do :
              A. Đất đai không thuận lợi.            
              B. Người dân chưa có kinh nghiệm sản xuất.
              C. Địa hình dốc, khó khăn trong việc làm thủy lợi, đất đai dễ bị xói mòn.
              D. Khí hậu không thuận lợi.
Câu 19. Sự khác nhau về tài nguyên khoáng sản giữa Đông Bắc và Tây Bắc là :
              A. Đông Bắc chủ yếu là than đá ; Tây Bắc chủ yếu là apatit, đồng, chì, kẽm.
              B. Đông Bắc có cả kim loại đen, màu và nhiên liệu ; Tây Bắc chủ yếu là kim loại màu.
              C. Đông Bắc có nhiều quặng sắt ; Tây Bắc lại rất giàu quặng titan và đất hiếm.
              D. Đông Bắc phong phú và đa dạng, nhưng khó khăn trong khai thác ; Tây Bắc (ngược lại).
Câu 20. Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do:
              A. Đây là mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của cả nước.
              B. Là nơi có nhà máy luyện kim lớn nhất cả nước.
              C. Là nơi thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài trong khai thác và chế biến khoáng sản.
              D. Có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng và giá trị kinh tế cao đang được khai thác.
Câu 21. Sản lượng than đá của vùng Đông Bắc chủ yếu cung cấp cho :
              A. Công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện.      
              B. Các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
                C. Công nghiệp hóa chất và xuất khẩu.                       
              D. Các nhà máy nhiệt điện và công nghiệp hóa chất.
Câu 22. Khoáng sản trữ lượng lớn chỉ có ở vùng Tây Bắc nước ta là :
              A. Quặng đồng, niken.                     B. Nước nóng, nước khoáng.
              C. Đất hiếm.                                     D. Quặng tan và asbet. 
Câu 23. Thế mạnh nổi bật nhất của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước là :
              A. Nhiệt điện.                                  B. Thủy điện.      
              C. Cây công nghiệp.                        D. Cây dược liệu.
Câu 24. Nguồn tài nguyên năng lượng quan trọng nhất của Tây Bắc là:
              A. Than đá ở Điện Biên.                  B. Thủy điện trong lưu vực sông Đà.
              C. Đất hiếm ở Lai Châu.                 D. Uraniom.
Câu 25. Trung tâm công nghiệp mang tính chuyên môn hóa cao ra đời trong những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc là :
              A. Hòa Bình và Thác Bà.                B. Việt Trì và Thái Nguyên.
              C. Việt Trì và Hải Dương.              D. Thái Nguyên và Nam Định.
Câu 26. Nhà máy thủy điện lớn xây dựng trên sông Gâm và sông Chảy là :
              A. Na Hang và Thác Bà.                 B. Thác Bà và Tạ Bú.
              C. Tạ Bú và Hòa Bình.                    D. Hòa Bình và Na Hang.
Câu 27. Cây lương thực (có hạt) của vùng Tây Bắc trồng nhiều ở :
              A. Mộc Châu.      B. Điện Biên.       C. Lai Châu.        D. Hòa Bình.
Câu 28. Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do :
              A. Khí hậu nhiệt đới, ẩm, nền nhiệt cao và ổn định.
              B. Đất phe-ra-lit đỏ vàng và đất đỏ đá vôi màu mỡ.
              C. Đất phe-ra-lit nâu đỏ khá màu mỡ, khí hậu mát lạnh.    
              D. Khí hậu mát lạnh, đất đai thích hợp.
Câu 29. Để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trước hết cần phải :
              A. Sử dụng tốt nguồn lao động tại chỗ.
              B. Bố trí các cơ sở công nghiệp chế biến gần gần vùng nguyên liệu.
              C. Đào tạo cán bộ khoa học - kĩ thuật.
              D. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông và năng lượng.
Câu 30. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp đem lại hiệu quả cao về KT-XH và môi trường là:
              A. Phát triển giao thông vận tải lên các vùng dân tộc ít người.
              B. Trang bị kĩ thuật tiên tiến để khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
              C. Chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả và cây công nghiệp.
              D. Đẩy mạnh thâm canh cây lương thực cạn ở những nơi có điều kiện thích hợp.
Câu 31. Để ổn định cuộc sống lâu dài cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ, cần phải :
              A. Vận động đồng bào dân tộc vùng cao định canh, định cư.
              B. Chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây công nghiệp và cây ăn quả.
              C. Đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
              D. Tất cả các ý trên.
Câu 32. Biện pháp trước mắt để ổn định đời sống cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ là:
              A. Tiến hành định canh, định cư phát triển kinh tế lên vùng cao.
              B. Chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây công nghiệp và cây ăn quả.
              C. Đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước.
              D. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả trên các vùng đất trống.
Câu 33. Nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên trước hết là do:
              A. Khác nhau về vị trí địa lí rồi mới đến địa hình và đất đai.
              B. Khác nhau về đất đai, khí hậu rồi đến địa hình.
              C. Khác nhau về khí hậu đến đất đai và địa hình.     
              D. Chủ yếu là do sự khác nhau về đất đai.
Câu 34. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, những ngành đang được phát triển mạnh là :
              A. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, kinh tế biển.
              B. Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới và chăn nuôi bò, lợn.
              C. Trồng cây dược liệu và chăn nuôi ngựa, dê và gia cầm.
              D. Trồng cây chè, quế, hồi, chăn nuôi gia súc nhỏ và thủy sản.

C. ĐÁP ÁN
1. A 2. B 3. A 4. B 5. C 6. D
7. D 8. B 9. C 10. B 11. D 12. D
13. B 14. C 15. D 16. B 17. B 18. C
19. B 20. D 21. B 22. C 23. B 24. B
25. B 26. A 27. B 28. D 29. D 30. C
31. D 32. C 33. C 34. A    

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

global video
Thống kê
  • Đang truy cập51
  • Hôm nay9,488
  • Tháng hiện tại145,703
  • Tổng lượt truy cập8,248,908
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây