BÀI TẬP CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
Thứ tư - 10/02/2021 02:54
Câu 149: Tiêu hoá là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. C. tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 150: Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được
A. Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào, tiêu hoá nội bào. D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 151: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá :
A. Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào, tiêu hoá nội bào. D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 152: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá diễn ra như sau:
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
Câu 153: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động vật chưa có cơ quan tiêu hóa?
(1) đa số động vật đơn bào. (2) thực hiện tiêu hóa nội bào. (3) thức ăn vào cơ thể theo kiểu nhập bào.
(4) không bào tiêu hóa + Lizôxôm tiết enzim tiêu hóa thức ăn để cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
Các phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 154: Khi nói về tiêu hóa ở động vật có cơ quan tiêu hóa dạng túi, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) ruột khoang, giun dẹp có túi tiêu hóa là khoang cơ thể thông với môi trường qua một lỗ vừa nhận thức ăn, vừa thải bã.
(2) thực hiện tiêu hóa ngoại bào ( trong lòng túi ) và tiêu hóa nội bào ( tiêu hóa trong tế bào trên thành túi tiêu hóa).
(3) có nhiều tế bào tuyến trên thành túi tiết enzim tiêu hóa thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể sử dụng được.
(4) hoạt động tiêu hóa thức ăn chỉ xảy ra theo phương thức tiêu hóa ngoại bào.
(5) Enzim tiêu hóa được bài tiết từ Lizôxôm.
Các phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 155: Ý nào không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng. B. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
C. Dịch tiêu hoá được hoà loãng. D. Ống tiêu hoá phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyển hoá về chức năng.
Câu 156: Điểu nào sau đây đúng khi nói về cơ quan tiêu hóa dạng ống ?
A. Enzim tiêu hóa được bài tiết từ Lizôxôm.
B. Hoạt động tiêu hóa thức ăn chỉ xảy ra theo phương thức tiêu hóa ngoại bào.
C.Ống tiêu hóa thông với môi trường qua một lỗ vừa nhận thức ăn, vừa thải bã.
D. Các tế bào bài tiết dịch tiêu hóa luôn nằm ngay trên thành của ống tiêu hóa.
Câu 157: Thứ tự nào sau đây đúng với thứ tự từ trước về sau của một đoạn ống tiêu hóa của chim?
A. Thực quản → dạ dày tuyến → diều → dạ dày cơ. B. Diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → thực quản.
C. Thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ. D. Diều → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ.
Câu 158: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa cùa người
A. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.
B. miệng → thực quán → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn.
D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.
Câu 159: Trong các bộ phận của ống tiêu hóa người, bộ phận không xảy ra tiêu hóa cơ học và hóa học là:
A. ruột già. B. dạ dày. C. miệng. D. ruột non.
Câu 160: Trong ống tiêu hóa của động vật ăn tạp, bộ phận nào sau đây xảy ra quá trình tiêu hóa sinh học? không xảy ra tiêu hóa cơ học và hóa học là: A. ruột già. B. dạ dày. C. thực quản. D. ruột non.
Câu 161: Ý không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá có ruột non. B. Trong ống tiêu hoá có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của có dạ dày. D. Trong ống tiêu hoá có diều.
Câu 162: Vì sao ruột non của người được xem là nơi xảy ra quá trình tiêu hóa hóa học mạnh nhất so với các bộ phận khác của ống tiêu hóa?
A. Ruột non nhận nhiều dịch tiêu hóa của gan, tụy và tuyến ruột.
B. Ruột non xảy ra quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng. C. Ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa.
D. Ruột non chứa nhiều enzim có tác dụng phân giải hầu hết các loại thức ăn khác nhau.
Câu 163: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thực vật như thế nào?
A. tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. B. chỉ tiêu hóa cơ học.
C. tiêu hóa hóa học, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh. D. chỉ tiêu hóa hóa học.
Câu 164: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có bốn ngăn?
A. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. ngựa, thỏ, chuột. C. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. trâu, bò, cừu, dê.
Câu 165: Trật tự tiêu hoá thức ăn trong dạ dày ở trâu, bò:
A. dạ cỏ ® dạ lá sách ® dạ tổ ong ® dạ múi khế. B. dạ cỏ ® dạ tổ ong ® dạ lá sách ® dạ múi khế.
C. dạ cỏ ® dạ múi khế ® dạ lá sách ® dạ tổ ong. D. dạ cỏ ® dạ lá sách ® dạ múi khế ® dạ tổ ong.
Câu 166: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
C. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt, được vi sinh vật tiết enzim phá vỡ thành tế bào tiêu hoá thức ăn xellulôzơ.
Câu 167: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. B. chỉ tiêu hóa cơ học.
C. tiêu hóa hóa học, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh. D. chỉ tiêu hóa hóa học.
Câu 168: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. dạ dày đơn. B. ruột ngắn. C. manh tràng phát triển.
D. thức ăn qua ruột non, trải qua tiêu hóa cơ học, hóa học và được hấp thụ.
Câu 169: Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy th.ăn ra khỏi xương. B. Răng cửa giữ thức ăn. C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Câu 170: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt. B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày. D. Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 171: Khi nói về cấu tạo của ống tiêu hóa, đặc điểm giống nhau giữa giun đất, châu chấu và gà là:
A. Đều có dạ dày phát triển thành mề. B. Đều có diều phát triển từ một phần thực quản.
C. Đều có mỏ sừng ở miệng để cắt thức ăn. D. Đều có miệng, diều và mề là những bộ phận tiêu hóa cơ học.
Câu 172: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Cừu, chó, thỏ. B. Chuột, lợn, mèo. C. Bồ câu, thỏ, gà. D. Gà, Vịt, bồ câu.
Câu 173: Khi nói về cấu tạo ruột non người, các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. tạo thuận lợi cho tiêu hóa cơ học. B. làm tăng bề mặt hấp thụ của ruột.
C. tạo thuận lợi cho tiêu hóa hóa học. D. làm tăng nhu động ruột.
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Câu 174: Các loài thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp:
A. bằng mang. B. bằng hệ thống ống khí. C. bằng phổi. D. qua bề mặt cơ thể.
Câu 175: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ:
A. sự co dãn của phần bụng. B. Sự vận động của cánh. C. sự co dãn của túi khí. D. Sự di chuyển của chân.
Câu 176: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được là nhờ: A. Sự vận động của cánh.
B. sự nhu động của hệ tiêu hóa. C. sự di chuyển của chân. D. sự co dãn của phần bụng.
Câu 177: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
A. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang. D. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
Câu 178: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
A. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước. B. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
C. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
D. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
Câu 179: Phân áp O2 và CO2 trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
A. Trong tế bào, phân áp O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
B. Phân áp O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn so với ngoài cơ thể.
C. Trong tế bào, phân áp O2 cao còn CO2 thấp so với ngoài cơ thể.
D. Phân áp O2 và CO2 trong tế bào cao hơn so với ngoài cơ thể
Câu 180: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi. C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 181: Nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào vì:
A. Một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang. B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể. D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 182: Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư vì phổi thú có:
A. khối lượng lớn hơn. B. cấu trúc phức tạp hơn. C. có kích thước lớn hơn.
D. có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 183: Chim hô hấp nhờ: A. phổi. B. hệ thống túi khí và phổi. C. mang. D. qua bề mặt cơ thể.
Câu 184: Ý không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật ?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 185: Ý không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí ?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn. B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn.
Câu 186: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp:
A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi. C. Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 187: Ý không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
B. Qúa trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 188: Khi cá thở ra:
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở. B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng mở, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở. D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
Câu 189: Lưỡng cư vừa sống ở nước vừa sống ở cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú. B. hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. da luôn cần ẩm ướt. D. chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 190: Đặc điểm hô hấp của lưỡng cư là:
A. trao đổi khí qua da ẩm là chủ yếu. B. trao đổi khí qua phổi ẩm là chủ yếu.
C. trao đổi khí qua da ẩm và qua mang. D. trao đổi khí qua phế nang là chủ yếu.
Câu 191: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác:
A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang. C. Khí quản dài. D. Có nhiều ống khí.
Câu 192: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Câu 193: Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì:
A. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp. C. Vì không hấp thu được O2 của không khí. D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 194: Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hô hấp ở chim khác với bò sát và thú:
A. có số lượng phế nang nhiều hơn. C. có các túi khí nằm ở phía trước và phía sau phổi.
B. có phế quản phân nhánh. D. cử động hô hấp được thực hiện do sự co giãn của các cơ hô hấp.
Câu 195: Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Sự vỗ cánh khi bay không tham gia vào cử động hô hấp.
(2) Khi hít vào, không khí đi vào các túi phía sau phổi.
(3) Khi thở ra, khí từ phổi theo các túi khí phía trước phổi ra ngoài.
(4) Cử động nhịp nhàng của cánh khi bay tạo sự thay đổi thể tích của lồng ngực giúp thông khí phổi.
(5) Cơ hoành nằm giữa khoang ngực và khoang bụng tham gia vào hoạt động hô hấp.
Các phát biểu không đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 196: Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể?
A. Ruột khoang, giun tròn, giun đốt. B. Ruột khoang, thân mềm, chân khớp.
C. Giun đốt, thân mềm, chân khớp. D. Giun tròn, thân mềm, chân khớp.
Câu 196: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm khí ở phổi của chim?
(1) Giàu oxi cả khi cơ thể hít vào và thở ra.
(2) các túi khí phía trước phổi chứa khí nghèo oxi và giàu CO2.
(3) các túi khí phía sau phổi chứa khí nghèo CO2 và giàu oxi.
(4) Giàu CO2 cả khi cơ thể hít vào và thở ra.
Các phát biểu không đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 197: Ở động vật có xương sống, sự trao đổi khí còn được hỗ trợ của các động tác và hoạt động cơ thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cá có cơ quan tạo dòng nước luôn di chuyển qua mang giúp sự trao đổi khí thực hiện dễ dàng.
(2) Ở ếch, sự vận chuyển của không khí nhờ cử động nâng lên hạ xuống của thềm miệng.
(3) Ở chim, hoạt động nhịp nhàng của đôi cánh khi bay làm thay đổi thể tích các túi khí giúp trao đổi khí thuận lợi.
(4) Ở thú, có sự tham gia của cơ hoành nằm giữa khoang ngực và khoang bụng.
Các phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
TUẦN HOÀN MÁU Ở ĐỘNG VẬT
Câu 198: Trong cơ thể động vật, hệ cơ quan đảm nhận chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho nhu cầu cơ thể: A. Hệ thần kinh. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.
Câu 199: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Không có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
(2) Máu và nước mô tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
(3) Sắc tố hô hấp là hêmôxianin (chứa Cu) nên máu có màu xanh nhạt.
(4) Máu chảy trong động mạch có tốc độ chậm, áp lực thấp.
(5) Sự điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan chậm.
Các phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 200: Các nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Mực ống, giun đốt, sâu bọ. B. Thân mềm, chân khớp, giun đốt.
C. Thân mềm, giáp xác, sâu bọ. D. Sâu bọ, thân mềm, bạch tuộc.
Câu 201: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật :
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D. Động vật đơn bào.
Câu 202: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở có đặc điểm :
A. máu trao đổi chất với tế bào qua màng mao mạch. B. máu di chuyển trong động mạch có tốc độ rất cao.
C. không tham gia vận chuyển khí trong hô hấp. D. máu chứa sắc tố hô hấp là hêmôglôbin .
Câu 203: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim → Động mạch → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim.
B. Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim.
Câu 204: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
A. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. B. tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
C. máu đến các cơ quan nhanh, đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. D. máu lưu thông liên tục trong mạch kín.
Câu 205: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có hệ mao mạch nối giữa hệ động mạch và hệ tĩnh mạch.
(2) Trao đổi chất với tế bào qua hệ mao mạch.
(3) Sắc tố hô hấp của máu là hêmôglôbin (chứa Fe) nên máu có màu đỏ.
(4) Máu chảy trong mạch có tốc độ nhanh, áp lực cao hoặc trung bình.
(5) Sự điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
Phương án trả lời đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 206: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra :
A. Tim → Động Mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim. B. Tim → Động Mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Mao mạch → Động Mạch → Tĩnh mạch → Tim. D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động Mạch → Tim.
Câu 207: Ở các động vật có xương sống, máu trao đổi chất với tế bào qua:
A. thành tĩnh mạch, mao mạch. B. thành mao mạch. C. thành động mạch, mao mạch. D. thành động mạch, tĩnh mạch.
Câu 208: Các động vật có hệ tuần hoàn kín, máu có có màu đỏ là do:
A. sắc tố hô hấp có chứa Fe. B. sắc tố hô hấp chứa Cu. C. sắc tố hô hấp chứa Ca. D. sắc tố hô hấp chứa Zn.
Câu 209: Ý nào không phải là ưu điểm của hệ tuần hòan kín so với hệ tuần hoàn hở?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. C. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
D. Máu đến các cơ quan nhanh, đáp ứng nhu cầu trao đổ khí và trao đổi chất.
Câu 210: Hệ tuần hoàn kín - hệ tuần hoàn đơn có ở những động vật :
A. chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu (ốc anh vũ, mực nang) và cá.
B. chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
C. chỉ có ở cá, lưỡng cư.
D. chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
Câu 211: Nhóm động vật có tim 4 ngăn, máu không bị pha trộn? A. Bò sát. B. Chim, thú. C. Cá. D. Lưỡng cư.
Câu 212: Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào?
A. chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt. B. chỉ có ở cá, lưỡng cư, bò sát.
C. chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá. D. chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Câu 213: Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim hoạt động:
A. nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → tâm thất co.
B. nút xoang nhĩ → bó His → nút nhĩ thất → mạng Puôckin → tâm thất co.
C. nút nhĩ thất → nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin → tâm thất co.
D. nút nhĩ thất → nút xoang nhĩ → mạng Puôckin → bó His → tâm thất co.
Câu 214: Quan sát hình hệ dẫn truyền tim và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng
khi nói về hệ thống thần kinh tự động của tim ?
1- (I): Nút xoang nhĩ; (II): Nút nhĩ thất; (III): Bó His; (IV): Mạng Puôckin.
2- Số (I): phát xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ → tâm nhĩ co.
3- Số (II): điều khiển tim đập khi nút xoang nhĩ bị tổn thương và khi đó tim đập chậm hơn,
cả hai tâm nhĩ và hai tâm thất cùng co bóp một lúc.
4- Số (III): dẫn truyền xung động đến hai tâm thất.
5- Số (III) và (IV): lan truyền xung động ra khắp cơ tâm thất → tâm thất co.
Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 215: Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha giãn chung (0,4s) → pha tâm thất (0,3s).
B. Pha co tâm nhĩ (0,1s)→ pha co tâm thất (0,3s) → pha giãn chung (0,4s).
C. Pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha giãn chung (0,4s).
D. Pha giãn chung (0,4s) → pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s).
Câu 216: Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật có xương sống, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)- Hệ tuần hoàn gồm 3 thành phần là dịch tuần hoàn (máu và dịch mô); tim và hệ mạch (ĐM, MM, TM).
(2)- Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô.
(3)- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
(4)- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
(5)- Nhịp tim là số chu kỳ tim trong một phút; nhịp tim tỷ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
(6)- Huyết áp tâm thu được đo tương ứng với thời điểm tim co và có giá trị lớn nhất.
(7)- Huyết áp tâm trương được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị nhỏ nhất.
(8)- Lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu có thể làm thay đổi huyết áp.
Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 217: Huyết áp là:
A. Lực co bóp của tâm thất tống máu vào động mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch.
B. Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào động mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch.
C. Lực co bóp của tim tống máu vào động mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch.
D. Lực co bóp của tim tống máu từ tĩnh mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch.
Câu 218: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Càng xa tim, huyết áp càng giảm. B. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
C. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
Câu 219: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
(1) lực co tim. (2) nhịp tim. (3) khối lượng máu.
(4) độ quánh của máu. (5) số lượng tế bào hồng cầu. (6) sự đàn hồi của mạch máu.
Phương án trả lời đúng: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 220: Vận tốc máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. B. tổng tiết diện của mạch máu.
C. lượng máu có trong tim. D. tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Câu 221: Ở người chu kì tim có 3 pha, pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha giãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là A. 0,225 s. B. 0,28125 s. C. 0,375 s. D. 0,5 s.
Câu 222: Ở người trưởng thành, có huyết áp tâm thu khoảng....(1)....và huyết áp tâm trương khoảng......(2).....
A. (1): 110 mmHg ; (2): 70 mmHg. B. (1): 110 mmHg ; (2): 80 mmHg.
C. (1): 120 mmHg ; (2): 70 mmHg. D. (1): 120 mmHg ; (2): 80 mmHg.
Câu 223: Ở người trưởng thành, chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
A. Huyết áp cực đại > 150mmHg và kéo dài. B. Huyết áp cực đại >160mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại >140mmHg và kéo dài. D. Huyết áp cực đại >130mmHg và kéo dài.
Câu 224: Ở người trưởng thành, chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
A. Huyết áp cực đại < 80mmHg. B. Huyết áp cực đại < 60mmHg.
C. Huyết áp cực đại < 70mmHg. D. Huyết áp cực đại < 90mmHg.
Câu 225: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Câu 226: Cân bằng nội môi là duy trì trạng thái ổn định của môi trường.........
A. trong tế bào. B. trong mô. C. trong cơ quan. D. trong cơ thể.
Câu 227: Sự phối hợp hoạt động của 3 bộ phận theo thứ tự nào sau đây đúng với cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển.
C. Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển.
D. Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 228: Hai hệ cơ quan có vai trò quan trọng nhất trong sự cân bằng môi trường bên trong cơ thể là:
A. Thần kinh và tuần hoàn. B. Thần kinh và nội tiết. C. Hô hấp và tuần hoàn. D. Bài tiết và nội tiết.
Câu 229: Độ pH trong máu người bình thường nằm trong khoảng nào sau đây?
A. 6,0 – 6,5. B. 6,5 – 7,35. C. 7,35 – 7,45. D. 7,45 – 8,25.
Câu 230: Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
A. Hệ đệm trong máu lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
B. Phổi thải CO2 vì khi CO2 tăng lên → tăng H+ trong máu.
C. Thận thải H+, thải NH3 và tái hấp thụ Na+.
D. Phổi hấp thu O2 và thải khí CO2 khi giảm H+ trong máu.
Câu 231: Hoạt động nào sau đây không phải của gan? A. Nơi dự trữ đường cho cơ thể.
B. Điều hòa hoạt động trao đổi đường của cơ thể. C. Điều khiển quá trình lọc máu qua cầu thận để tạo nước tiểu.
D. Điều tiết các chất dinh dưỡng sau quá trình hấp thu vào máu đến các mô.
Câu 232: Khi lượng protein huyết tương giảm làm giảm áp suất thẩm thấu của máu sẽ dẫn đến bệnh nào sau đây?
A. Bệnh giảm đường huyết. B. Đái tháo đường. C. Viêm thận. D. Phù nề do ứ nước ở các mô.
Câu 233:Hoạt động nào sau đây có tác dụng điều chỉnh nồng độ CO2 trong máu?
A. Bài tiết mồ hôi. B. Đào thải nước tiểu. C. Thông khí phổi. D. Hấp thu nước ở ống thận.
Câu 234: Hoạt động của thận tham gia điều chỉnh thành phần nào sau đây?
A. nồng độ bicacbonat trong máu. B. Lượng glicogen dự trữ trong gan.
C. Nồng độ glucôzơ trong máu. D. Lượng mỡ dự trữ trong các mô mỡ.
Câu 235: Khi nói về vai trò của các thành phần tham gia cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Gan tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ.
(2) Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu nước hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu.
(3) Thận tham gia điều hòa pH máu nhờ khả năng thải H+, thải NH3 và tái hấp thụ Na+.
(4) Phổi tham gia điều hòa pH máu bằng cách thải CO2.
(5) Hệ đệm duy trì pH máu ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
(6) Hệ đệm bicaconat điều chỉnh nồng độ CO2 nhờ sự thông khí qua phổi và điều chỉnh nồng độ bicaconat nhờ thận.
(7) Hệ đệm phôtphat có vai trò quan trọng trong dịch ống thận vì phôtphat tập trung nhiều ở ống thận.
(8) Hệ đệm proteinat là hệ đệm mạnh nhất vì điều chỉnh cả khi môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 236: Cơ thể động vật chống nóng bằng phương thức nào sau đây?
A. Tăng tỏa nhiệt và sinh nhiệt của cơ thể. B. Tăng tỏa nhiệt và giảm sinh nhiệt của cơ thể.
C. Giảm tỏa nhiệt và sinh nhiệt của cơ thể. D. Giảm tỏa nhiệt và tăng sinh nhiệt của cơ thể.
Câu 237: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng. B. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu trong máu tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu trong máu gỉam.